Biết viết phương trình mặt cầu trong một số tính huống đơn giản.
I. Tọa độ của điểm và véctơ
1. Hệ tọa độ
∙Ox gọi là trục hoành, Oy gọi là trục tung, Oz gọi là trục cao.
∙i, j, k là các véctơ đơn vị, thỏa
∣i∣=∣j∣=∣k∣=1,i⋅j=j⋅k=k⋅i=0.
2. Tọa độ của điểm
OM=xi+yj+zk⇔M(x;y;z).
∙M∈Ox⇔M(x;0;0).
∙M∈Oy⇔M(0;y;0).
∙M∈Oz⇔M(0;0;z).
∙M∈(Oxy)⇔M(x;y;0).
∙M∈(Oyz)⇔M(0;y;z).
∙M∈(Oxz)⇔M(x;0;z).
Ví dụ. Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;−2;1). Gọi A, B theo thứ tự là hình chiếu của điểm M trên trục Ox và mặt phẳng (Oxz). Tìm tọa độ của A và B.
∙ Do A là hình chiếu của M(3;−2;1) trên trục Ox nên A(3;0;0).
∙ Do B là hình chiếu của M(3;−2;1) trên mặt phẳng (Oxz) nên B(3;0;1).
3. Tọa độ của véctơ
a=a1i+a2j+a3k⇔a=(a1;a2;a3).
Chú ý.
∙ Tọa độ của điểm M chính là tọa độ của véctơ OM. Tức là
M(x;y;z)⇔OM=(x;y;z).
∙i=(1;0;0), j=(0;1;0), k=(0;0;1).
Ví dụ. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(5;3;−1) và B(−2;2;0). Tìm tọa độ của véctơ AB.
Định lí. Trong không gian Oxyz cho hai véctơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Ta có
∙a+b=(a1+b1;a2+b2;c1+c2).
∙a−b=(a1−b1;a2−b2;c1−c2).
∙ka=k(a1;a2;c1)=(ka_1;ka_2;kc_1)\) với k là số thực.
Hệ quả.
Cho hai véctơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Ta có
a=b⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧a1a2a3=b1=b2=b3.
∙ Véctơ 0 có tọa độ là (0;0;0).
∙ Nếu b=0 thì a và b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho: ⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧a1=kb1a2=kb2a3=kb3.
∙ Trong không gian Oxyz nếu cho hai điểm A(xA;yA;zA) và B(xB;yB;zB) thì
+)AB=(xB−xA;yB−yA;zB−zA).+)Tọa độ trung điểm Mcủa đoạn thẳng ABlaˋ:M(2xA+xB;2yA+yB;2zA+zB).
III. Tích vô hướng
1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Định lí. Trong không gian Oxyz cho hai véctơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Ta có
a⋅b=a1b1+a2b2+a3b3.
2. Ứng dụng
a. Độ dài của một véctơ: Với a=(a1;a2;a3) thì ∣a∣=a12+a22+a32.
b. Khoảng cách giữa hai điểm: Cho hai điểm A(xA;yA;zA) và B(xB;yB;zB) thì
AB=∣∣∣∣AB∣∣∣∣=(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2.
c. Góc giữa hai véctơ: Cho hai véctơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Ta có
cos(a,b)=∣∣∣∣a∣∣∣∣⋅∣∣∣∣b∣∣∣∣a⋅b=a12+a22+a32⋅b12+b22+b32a1b1+a2b2+a3b3.
d. Điều kiện vuông góc của hai véctơ: Cho hai véctơ a=(a1;a2;a3) và b=(b1;b2;b3). Ta có
a⊥b⇔a⋅b=0⇔a1b1+a2b2+a3b3=0.
Ví dụ 1. Cho 3 véctơ a=(3;0;1), b=(1;−1;−2), c=(2;1;−1). Tính a+2b−3c, a⋅(b+c) và ∣∣∣∣a+b∣∣∣∣.
∙a+2b−3c=(3;0;1)+2(1;−1;−2)−3(2;1;−1)=(−1;−5;0).
∙b+c=(1;−1;−2)+(2;1;−1)=(3;0;−3). Suy ra
a⋅(b+c)=3⋅3+0⋅0+1⋅(−3)=6.
∙a+b=(3;0;1)+(1;−1;−2)=(4;−1;−1). Suy ra
∣∣∣∣a+b∣∣∣∣=42+(−1)2+(−1)2=32.
Ví dụ 2. Cho 2 véctơ a=(1;2;−5) và b=(m;−1;2m+1). Tìm m để hai véctơ này vuông góc nhau.
Ta có
a⊥b⇔1⋅m+2⋅(−1)+(−5)(2m+1)=0⇔−9m−7=0⇔m=−97.
Ví dụ 3. Cho điểm A(2;1;−4). Tính khoảng cách từ điểm A đến trục Oy và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oxy).
∙ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên trục Oy, ta có H(0;1;0). Suy ra
d(A,Oy)=AH=(0−2)2+(1−1)2+(0+4)2=25.
∙ Gọi K là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng Oxy, ta có K(2;1;0). Suy ra
d(A,Oxy)=AK=(2−2)2+(1−1)2+(0+4)2=4.
IV. Phương trình mặt cầu
Định lí. Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a;b;c) bán kính r có phương trình là:
(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=r2.
Nhận xét: Phương trình x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 thỏa mãn điều kiện a2+b2+c2−d>0 cũng là phương trình mặt cầu, có tâm là điểm I(a;b;c) và bán kính là r=a2+b2+c2−d.
Ví dụ 1. Viết phương trình mặt cầu có tâm I(−2;3;−1) và bán kính r=5.
Phương trình mặt cầu có tâm I(−2;3;−1) và bán kính r=5 là
(x+2)2+(y−3)2+(z+1)2=25.
Ví dụ 2. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình x2+y2+z2−4x+6y−z+3=0.
Ta có −2a=−4⇒a=2, −2b=6⇒b=−3, −2c=−1⇒c=21, d=3.
Vậy mặt cầu đã cho có tâm I(2;−3;21) và bán kính r=a2+b2+c2−d=241.
Ví dụ 3. Viết phương trình mặt cầu tâm A(3;−1;2) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz).
Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng (Oyz), ta có H(0;−1;2).
Bán kính của mặt cầu là r=d(A,Oyz)=AH=(0−3)2+(−1+1)2+(2−2)2=3.
Vậy phương trình của mặt cầu là
(x−3)2+(y+1)2+(z−2)2=9.
BÀI TẬP
Dạng 1. Tìm tọa độ của điểm và véctơ. Ứng dụng tích vô hướng của hai véctơ
Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;−4;3) và B(2;2;7). Trung điểm của đoạn AB có tọa độ là
A. (1;3;2)
B. (2;6;4)
C. (2;−1;5)
D. (4;−2;10)
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó
⎩⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎧xM=2xA+xB=2yM=2yA+yB=−1zM=2zA+zB=5⇒M(2;−1;5).
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;1;−2) và B(2;2;1). Véc-tơ AB có toạ độ là
A. (3;3;−1)
B. (−1;−1;−3)
C. (3;1;1)
D. (1;1;3)
Ta có AB=(2−1;2−1;1−(−2))=(1;1;3).
Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho ba véc-tơ a=(1;2;3),b=(−2;0;1),c=(−1;0;1). Tọa độ của véc-tơ n=a+b+2c−3i là
Ví dụ 29. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(−2;6;1) và M′(a;b;c) đối xứng nhau qua mặt phẳng (Oyz). Tính S=7a−2b+2017c−1.
A. S=2017
B. S=2042
C. S=0
D. S=2018
Gọi H là hình chiếu của M lên (Oyz), suy ra H(0;6;1).
Do M′ đối xứng với M qua (Oyz) nên MM′ nhận H làm trung điểm, suy ra M′(2;6;1).
Vậy T=7×2−2×6+2017×1−1=2018.
Ví dụ 30. Trong không gian với hệ tọa độ (O;i;j;k), cho véc-tơ OM=j−k. Tìm tọa độ điểm M.
A. M(0;1;−1)
B. M(1;1;−1)
C. M(1;−1)
D. M(1;−1;0)
Có OM=j−k=0⋅i+1⋅j−1⋅k, suy ra M(0;1;−1).
Ví dụ 31. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho u=(−2;3;0), v=(2;−2;1). Độ dài của véc-tơ w=u−2v là
A. 37
B. 83
C. 89
D. 317
Ta có w=u−2v=(−2;3;0)−2(2;−2;1)=(−6;7;−2).
Vậy mô-đun của véc-tơ w là ∣∣∣∣w∣∣∣∣=89.
Ví dụ 32. Cho hai điểm A(5;1;3), H(3;−3;−1). Tọa độ của điểm A′ đối xứng với A qua H là
A. (−1;7;5)
B. (1;7;5)
C. (1;−7;−5)
D. (1;−7;5)
Do A′ đối xứng với A qua H nên AA′ nhận H làm trung điểm ⇒⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xA′=2xH−xA=1yA′=2yH−yA=−7zA′=2zH−zA=−5.
Ví dụ 33. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hình chiếu của điểm M(1;−3;−5) trên mặt phẳng Oxy có tọa độ là
A. (1;−3;5)
B. (1;−3;2)
C. (1;−3;0)
D. (1;−3;1)
Hình chiếu của điểm M(1;−3;−5) trên mặt phẳng Oxy có tọa độ là (1;−3;0).
Ví dụ 34. Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;−2;7). Hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox là điểm
A. H(0;−2;7)
B. S(4;−2;0)
C. R(0;0;7)
D. K(4;0;0)
Hình chiếu vuông góc của M(x;y;z) lên Ox là điểm Mx(x;0;0). Vậy chọn K(4;0;0).
Ví dụ 35. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(3;0;0), B(0;3;0) và C(0;0;3). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G(3;3;3)
B. G(1;1;1)
C. G(32;32;32)
D. G(31;31;31)
Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là G(1;1;1).
Ví dụ 36. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(−1;2;3), B(2;−1;−3). Tính tọa độ của véc-tơ AB.
A. (3;−3;−6)
B. (−3;3;6)
C. (1;1;0)
D. (3;1;0)
Ta có AB=(2+1;−1−2;−3−3)=(3;−3;−6).
Ví dụ 37. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−1), B(3;−1;2), C(6;0;1). Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành.
A. D(4;3;−2)
B. D(8;−3;4)
C. D(−4;−3;2)
D. D(−2;1;0)
Gọi D(x;y;z). Ta có DC=(6−x;−y;1−z), AB=(2;−3;3).
Do tứ giác ABCD là hình bình hành nên DC=AB⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧6−x=2−y=−31−z=3⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧x=4y=3z=−2⇒D(4;3;−2).
Ví dụ 38. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(1;0;−2) và N(4;3;0). Tính độ dài đoạn thẳng MN.
A. MN=14
B. MN=(3;3;2)
C. NM=22
D. NM=(−3;−3;−2)
Ta có MN=(4−1)2+(3−0)2+(0+2)2=22.
Ví dụ 39. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;−1;1). Điểm đối xứng của A qua mặt phẳng (Oyz) là điểm
A. M(−3;−1;1)
B. N(0;−1;1)
C. P(0;−1;0)
D. Q(0;0;1)
Giữ nguyên y,z và đổi dấu x nên ta suy ra điểm đối xứng của A qua mặt phẳng (Oyz) là điểm M(−3;−1;1).
Ví dụ 40. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=(1;2;3), b=(−2;3;−1). Khi đó a+b có tọa độ là
A. (−1;5;2)
B. (3;−1;4)
C. (1;5;2)
D. (1;−5;−2)
Ta có a+b=(−1;5;2).
Ví dụ 41. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(−3;2;−1). Tọa độ điểm A′ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O là
A. A′(3;−2;1)
B. A′(3;2;−1)
C. A′(3;−2;−1)
D. A′(3;2;1)
Ta có ⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xA′=2xO−xA=3yA′=2yO−yA=−2zA′=2zO−zA=1. Vậy A′(3;−2;1).
Ví dụ 42. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(−2;3;−1). Gọi A′ là điểm đối xứng với A qua trục hoành. Tìm tọa độ điểm A′.
A. A′(2;−3;1)
B. A′(0;−3;1)
C. A′(−2;−3;1)
D. A′(−2;0;0)
Điểm đối xứng của điểm A(x;y;z) qua trục hoành là điểm có dạng A′(x;−y;−z).
Suy ra điểm đối xứng của điểm A(−2;3;−1) qua trục hoành là điểm A′(−2;−3;1).
Ví dụ 43. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(5;−6;7). Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Ozx) là điểm
A. Q(5;0;0)
B. M(5;0;7)
C. N(0;−6;0)
D. P(5;−6;0)
Hình chiếu của điểm A(a;b;c) trên mặt phẳng (Oxz) là điểm M(a;0;c).
Áp dụng, ta có đáp án M(5;0;7).
Ví dụ 44. Cho điểm M(3;2;−1), điểm M′(a;b;c) là điểm đối xứng của điểm M qua trục Oy. Khi đó a+b+c bằng
A. 6
B. 4
C. 0
D. 2
M′ là điểm đối xứng của M qua Oy nên a=−3,b=2,c=1. Vậy a+b+c=0.
Ví dụ 45. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho điểm A(1;2;3). Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (Oxy) là điểm
A. Q(0;2;0)
B. M(0;0;3)
C. P(1;0;0)
D. N(1;2;0)
Hình chiếu vuông góc của điểm A(1;2;3) trên mặt phẳng (Oxy) là điểm N(1;2;0).
Ví dụ 46. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(−1;2;3), B(1;0;2). Độ dài đoạn thẳng AB bằng
A. 5
B. 3
C. 9
D. 29
AB=(1+1)2+(0−2)2+(2−3)2=4+4+1=3.
Ví dụ 47. Trong không gian toạ độ Oxyz, cho điểm A(2;4;3). Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oyz) là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Hình chiếu của điểm A xuống mặt phẳng (Oyz) là H(0;4;3) nên khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (Oyz) là AH=2.
Ví dụ 48. Tứ giác ABCD là hình bình hành, biết A(1;0;1), B(2;1;2), D(1;−1;1). Tìm tọa độ điểm C.
A. (0;−2;0)
B. (2;2;2)
C. (2;0;2)
D. (2;−2;2)
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi
AB=DC⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xC−1=2−1yC+1=1−0zC−1=2−1⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xC=2yC=0zC=2.
Tọa độ điểm C(2;0;2).
Ví dụ 49. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;2;−1), B(2;−1;3), C(−2;3;3). Điểm M(a;b;c) là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCM, khi đó P=a+b−c có giá trị bằng
A. −4
B. 8
C. 10
D. 4
Ta có ABCM là hình bình hành ⇔AB=MC⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧−2−xM=13−yM=−33−zM=4⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xM=−3yM=6zM=−1.
Suy ra M(−3;6;−1), khi đó P=a+b−c=−3+6−(−1)=4.
Ví dụ 50. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;−1);B(2;3;−1). Tìm tọa độ điểm C sao cho AB=3AC.
Ví dụ 54. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Biết tọa độ các đỉnh A(−3;2;1),C(4;2;0),B′(−2;1;1),D′(3;5;4). Tìm tọa độ điểm A′ của hình hộp.
A. A′(−3;3;3)
B. A′(−3;−3;−3)
C. A′(−3;3;1)
D. A′(−3;−3;3)
Gọi I,I′ lần lượt là tâm của ABCD và A′B′C′D′. Khi đó:
I là trung điểm AC nên I(21;2;21).
I′ là trung điểm B′D′ nên I′(21;3;25).
Hơn nữa AA′=II′⇔(xA′+3;yA′−2;zA′−1)=(0;1;2) hay A′(−3;3;3).
Ví dụ 55. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(−3;4;2), B(−5;6;2), C(−4;6;−1). Tọa độ điểm D thỏa mãn AD=2AB+3AC là
A. (10;17;−7)
B. (−10;−17;7)
C. (10;−17;7)
D. (−10;14;−7)
Giả sử D có tọa độ (x;y;z). Ta có AD=(x+3;y−4;z−2), AB=(−2;2;0), AC=(−1;2;−3).
Ví dụ 56. Trong không gian Oxyz, cho hai véc-tơ a=(m;2;4) và b=(1;n;2) cùng phương. Tìm cặp số thực (m;n).
A. (m;n)=(4;8)
B. (m;n)=(1;2)
C. (m;n)=(2;1)
D. (m;n)=(−2;−1)
Hai véc-tơ a và b cùng phương ⇔1m=n2=24⇔m=2,n=1.
Ví dụ 57. Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC biết C(1;1;1) và trọng tâm G(2;5;8). Tìm tọa độ các đỉnh A và B biết A thuộc mặt phẳng (Oxy) và điểm B thuộc trục Oz.
A. A(3;9;0) và B(0;0;15)
B. A(6;15;0) và B(0;0;24)
C. A(7;16;0) và B(0;0;25)
D. A(5;14;0) và B(0;0;23)
Vì A∈(Oxy) và B∈Oz nên A(x;y;0), B(0;0;z).\\ Do G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có ⎩⎪⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎪⎧3x+0+1=23y+0+1=530+z+1=8⇒⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧x=5y=14z=23.
Vậy A(5;14;0), B(0;0;23).
Ví dụ 58. Trong không gian Oxyz cho tam giác MNP biết M(−9;0;4), N(3;6;−7) và G(−2;3;−1) là trọng tâm tam giác MNP. Tọa độ điểm P là
A. (0;−3;0)
B. (0;2;0)
C. (0;3;1)
D. (0;3;0)
Gọi P(xP;yP;zP), khi đó ⎩⎪⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎪⎧xG=31(xM+xN+xP)yG=31(yM+yN+yP)zG=31(zM+zN+zP)⇒⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧xP=0yP=3zP=0.
Vậy P(0;3;0).
Ví dụ 59. Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm M(2;−3;5), N(4;7;−9), E(3;2;1), F(1;−8;12). Bộ ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. M,N,E
B. M,E,F
C. N,E,F
D. M,N,F
MN=(2;10;−14),ME=(1;5;−4),MF=(−1;−5;7),NE=(−1;−5;10),NF=(−3;−15;21).
Từ đó suy ra hai véctơ MN và MF cùng phương vì MN=−32NF, do đó ba điểm M,N,F thẳng hàng.
Ví dụ 60. Cho a=(−2;1;3), b=(1;2;m). Véc-tơ a vuông góc với véc-tơ b khi
A. m=1
B. m=−1
C. m=2
D. m=0
a⊥b⇔a⋅b=0⇔−2+2+3m=0⇔m=0.
Ví dụ 61. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho OA=3i+j−2k và B(m;m−1;−4). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để độ dài đoạn AB=3.
A. m=1
B. m=1 hoặc m=4
C. m=−1
D. m=4
Từ giả thiết ta có A(3;1;−2). Từ đó AB=(m−3;m−2;−2).
Ta có AB=3⇔AB2=9⇔(m−3)2+(m−2)2+(−2)2=9⇔2m2−10m+8=0⇔x=1∨x=4.
Vậy m=1 hoặc m=4.
Ví dụ 62. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai véc-tơ a=(2;1;0), b=(−1;0;2). Tính cos(a,b).
Ví dụ 63. Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(8;9;2), B(3;5;1), C(11;10;4). Số đo góc A của tam giác ABC là
A. 150∘
B. 60∘
C. 120∘
D. 30∘
Ta có BAC=(AB;AC), AB=(−5;−4;−1), AC=(3;1;2). Ta có
cos(AB;AC)=∣∣∣∣AB∣∣∣∣⋅∣∣∣∣AC∣∣∣∣AB⋅AC=42⋅14−21=−23⇒BAC=(AB;AC)=150∘.
Ví dụ 64. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm M(2;3;1), N(3;1;1) và P(1;m−1;2). Tìm m để MN⊥NP.
A. m=−4
B. m=2
C. m=1
D. m=0
MN=(1;−2;0) và NP=(−2;m−2;1). Để MN⊥NP thì 1⋅(−2)+(−2)⋅(m−2)=0⇔m=1.
Ví dụ 65. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2;3;−1) ,B(−1;1;1), C(1;m−1;2). Tìm m để tam giác ABC vuông tại B.
A. m=1
B. m=0
C. m=2
D. m=−3
BA=(3;2;−2),BC=(2;m−2;1).
Để tam giác ABC vuông tại B thì
\[BA⊥BC⇔BA⋅BC=0⇔3⋅2+2⋅(m−2)+(−2)⋅1=0⇔m=0.\]
Ví dụ 66. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho M(2;3;−1), N(−2;−1;3). Tìm tọa độ điểm E thuộc trục hoành sao cho tam giác MNE vuông tại M.
A. (−2;0;0)
B. (0;6;0)
C. (6;0;0)
D. (4;0;0)
Gọi E(x;0;0)∈Ox. Ta có MN=(−4;−4;4), ME=(x−2;−3;1).
△MNE vuông tại M khi và chỉ khi MN⋅ME=0⇔x−2−3−1=0⇔x=6.
Vậy tọa độ điểm E là (6;0;0).
Ví dụ 67. Cho 2 véc-tơ a và b tạo với nhau một góc 120∘. Tìm ∣∣∣∣a−b∣∣∣∣, biết ∣a∣=3,∣∣∣∣b∣∣∣∣=5.
A. 34−83
B. 2
C. 19
D. 7
Ta có (a−b)2=∣a∣2+∣b∣2−2⋅∣a∣⋅∣b∣⋅cos(a,b)=49.
Do đó ∣∣∣∣a−b∣∣∣∣2=49⇒∣∣∣∣a−b∣∣∣∣=7.
Dạng 2. Tìm tâm và bán kính mặt cầu
Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+3)2+(y+1)2+(z−1)2=2. Tâm của (S) có tọa độ là
A. (3;1;−1)
B. (3;−1;1)
C. (−3;−1;1)
D. (−3;1;−1)
Tâm của (S):(x+3)2+(y+1)2+(z−1)2=2 có tọa độ là (−3;−1;1).
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S):(x−5)2+(y−1)2+(z+2)2=3 có bán kính bằng
A. 3
B. 23
C. 3
D. 9
Bán kính mặt cầu R=3.
Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y+2z−3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
A. R=9
B. R=33
C. R=3
D. R=3
Mặt cầu (S) có tâm I(1;−2;−1) và bán kính R=12+(−2)2+(−1)2−(−3)=3.
Ví dụ 4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4z+1=0. Tâm của mặt cầu là điểm
A. I(1;−2;0)
B. I(1;0;−2)
C. I(−1;2;0)
D. I(0;1;2)
Ta có (S):(x−1)2+y2+(z+2)2=4⇒(S) có tâm I(1;0;−2).
Ví dụ 5. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+4x−2y+6z+5=0. Mặt cầu (S) có bán kính bằng
A. 3
B. 5
C. 2
D. 7
Bán kính mặt cầu R=22+12+32−5=3.
Ví dụ 6. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−5)2+(y−1)2+(z+2)2=16. Tính bán kính của (S).
A. 4
B. 16
C. 7
D. 5
Bán kính của mặt cầu (S) là R=16=4.
Ví dụ 7. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính bán kính R của mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−2y=0.
A. R=2
B. R=2
C. R=3
D. R=1
Với hình cầu x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 thì bán kính là R=a2+b2+c2−d. Nên bán kính của (S) là R=2.
Ví dụ 8. Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+z2+4x−2y+2z−3=0 có tâm và bán kính là
A. I(2;−1;1), R=9
B. I(−2;1;−1), R=3
C. I(2;−1;1), R=3
D. I(−2;1;−1), R=9
Mặt cầu (S) có tâm I(−2;1;−1) và bán kính R=(−2)2+12+(−1)2−(−3)=3.
Ví dụ 9. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−2)2+y2+(z+1)2=4. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là
A. I(2;1−1)
B. I(2;0;−1)
C. I(−2;0;1)
D. I(−2;1;1)
Tâm của mặt cầu (S) là I(2;0;−1).
Ví dụ 10. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x−9)2+(y−1)2+(z−1)2=25. Tìm tâm I và tính bán kính R của (S).
A. I(9;1;1) và R=5
B. I(9;−1;−1) và R=5
C. I(9;1;1) và R=25
D. I(9;1;−1) và R=25
Từ phương trình mặt cầu, đọc được ngay tọa độ tâm I(9;1;1) và bán kính R=5.
Ví dụ 11. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình (x+4)2+(y−3)2+(z+1)2=9. Tọa độ tâm I của mặt cầu (S) là
A. I(4;−3;1)
B. I(−4;3;1)
C. I(−4;3;−1)
D. I(4;3;1)
Dạng phương trình mặt cầu (S) là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2. Khi đó mặt cầu (S) có tâm I(a,b,c). Vậy I(−4;3;−1).
Ví dụ 12. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu (S):(x+2)2+(y−1)2+z2=4 có tâm I và bán kính R bằng
A. I(2;−1;0),R=4
B. I(2;−1;0),R=2
C. I(−2;1;0),R=2
D. I(−2;1;0),R=4
Phương trình mặt cầu có dạng (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2. Tâm I(a,b,c), bán kính R.
Tâm I(−2;1;0), bán kính R=2.
Ví dụ 13. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+1)2+(y−2)2+(z−1)2=9. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S).
A. I(−1;2;1) và R=3
B. I(−1;2;1) và R=9
C. I(1;−2;−1) và R=3
D. I(1;−2;−1) và R=9
Mặt cầu (S) có tâm I(−1;2;1) và bán kính R=9=3.
Ví dụ 14. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Tìm tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y+2z+2=0.
A. I(−1;−2;1),R=2
B. I(1;2;−1),R=22
C. I(−1;−2;1),R=22
D. I(1;2;−1),R=2
Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;−1) và bán kính R=12+22+(−1)2−2=2.
Ví dụ 15. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y−6z−2=0. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).
A. I(1;−2;3) và R=12
B. I(1;−2;3) và R=4
C. I(−1;2;−3) và R=16
D. I(−1;2;−3) và R=4
Ta có a=1, b=−2, c=3, d=−2. Tâm mặt cầu I(1;−2;3), bán kính R=12+(−2)2+32−(−2)=4.
Ví dụ 16. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y−6z=0 và ba điểm O(0;0;0), A(1;2;3), B(2;−1;−1). Trong số ba điểm trên số điểm nằm trên mặt cầu là
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Lần lượt thay tọa độ các điểm O,A,B vào phương trình mặt cầu (S) ta chỉ thấy duy nhất điểm O thuộc mặt cầu (S).
Ví dụ 17. Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu?
A. x2+y2−z2+4x−2y+6z+5=0
B. x2+y2+z2+4x−2y+6z+15=0
C. x2+y2+z2+4x−2y+z−1=0
D. x2+y2+z2−2x+2xy+6z−5=0
Phương trình x2+y2+z2+4x−2y+z−1=0 là phương trình mặt cầu vì có dạng là x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0 và thỏa a2+b2+c2−d>0 (dễ nhận biết vì d=−1<0).
Ví dụ 18. Trong không gian Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình x2+y2+z2+4x−2y+2z+m=0 là phương trình của một mặt cầu.
A. m≤6
B. m<6
C. m>6
D. m≥6
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi: (2)2+(−1)2+(1)2−m>0⇔m<6.
Ví dụ 19. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+(y−1)2+z2=2. Trong các điểm cho dưới đây, điểm nào nằm ngoài mặt cầu (S)?
A. M(1;1;1)
B. N(0;1;0)
C. P(1;0;1)
D. Q(1;1;0)
Mặt cầu có tâm I(0;1;0) và bán kính R=2. Vì IP=3>R nên điểm P nằm ngoài mặt cầu (S).
Ví dụ 20. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt cầu?
A. x2+y2+z2−2x+4y+3z+8=0
B. x2+y2+z2−2x+4y+3z+7=0
C. x2+y2−2x+4y−1=0
D. x2+z2−2x+6z−2=0
Xét phương trình x2+y2+z2−2x+4y+3z+7=0⇒a=1,b=−2,c=−23,d=7⇒a2+b2+c2−d=41>0. Vậy x2+y2+z2−2x+4y+3z+7=0 là phương trình mặt cầu.
Ví dụ 21. Trong không gian Oxyz, tìm điều kiện của tham số m để phương trình x2+y2+z2−2mx+4y+2mz+m2+5m=0 là phương trình mặt cầu
A. m<4
B. m≤1∨m≥4
C. m>1
D. m<1∨m>4
Ta có phương trình
x2+y2+z2−2mx+4y+2mz+m2+5m=0⇔(x−m)2+(y+2)2+(z+m)2=m2−5m+4
Để thỏa mãn bài toán khi m2−5m+4>0⇔m<1∨m>4.
Ví dụ 22. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x−4y+4z−m=0 (m là tham số ). Biết mặt cầu có bán kính bằng 5. Tìm m.
A. m=25
B. m=11
C. m=16
D. m=−16
R=5⇔1+4+4+m=5⇔m=16.
Ví dụ 23. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị m để phương trình x2+y2+z2−2x−2y−4z+m=0 là phương trình của một mặt cầu.
A. m>6
B. m≤6
C. m<6
D. m≥6
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu ⇔12+12+22−m>0⇔m<6.
Ví dụ 24. Trong không gian Oxyz, phương trình x2+y2+z2−2mx+6y+4mz+6m2−4m+12=0 là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
A. 1≤m≤3
B. −3<m<−1
C. −1<m<3
D. 1<m<3
Ta có a=m, b=−3, c=−2m và d=6m2−4m+12.
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
a2+b2+c2−d=m2+9+4m2−(6m2−4m+12)>0⇔m2−4m+3<0⇔1<m<3.
Ví dụ 25. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tìm số giá trị nguyên m∈[−2018;2018] để
phương trình (C):x2+y2+z2−2mx+2my−2mz+27=0 là phương trình mặt cầu.
A. 4033
B. 4030
C. 4031
D. 4032
Điều kiện 3m2−27>0⇔m<−3 hay m>3. Mặt khác
m∈[−2018;2018]⇒m∈{−2018;−2017;…;−5;−4;4;5;…;2017;2018}.
Có tất cả 4030 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.
Ví dụ 26. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho phương trình: x2+y2+z2−2(m+2)x+4my−2mz+5m2+9=0. Tìm m để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu
A. −5<m<1
B. m<−5 hoặc m>1
C. m<−5
D. m>1
Để phương trình x2+y2+z2−2(m+2)x+4my−2mz+5m2+9=0 là phương trình của một mặt cầu thì: (m+2)2+(2m)2+m2−5m2−9>0⇔m2+4m−5>0⇔m<−5 hoặc m>1.
Ví dụ 27. Trong không gian Oxyz, cho phương trình x2+y2+z2+2(2m−3)x−2(m+1)y+2z+4m2−4m+3=0(1) với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để (1) không phải là phương trình của mặt cầu. Tính tổng các phần tử của S.
A. 15
B. 16
C. 3
D. 9
Từ phương trình ta có a=−2m+3;b=m+1;c=−1;d=4m2−4m+3.
Để (1) không là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi a2+b2+c2−d≤0 tức là
(−2m+3)2+(m+1)2+1−4m2+4m−3≤0⇔m2−6m+8≤0⇔2≤m≤4.
Vậy S={2;3;4} và tổng các phần tử của S là 9.
Dạng 3. Viết phương trình mặt cầu
Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;1;−3) bán kính R=4 là
A. (x+2)2+(y+1)2+(z−3)2=16
B. (x+2)2+(y+1)2+(z−3)2=4
C. (x−2)2+(y−1)2+(z+3)2=4
D. (x−2)2+(y−1)2+(z+3)2=16
Áp dụng công thức mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R có phương trình là (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2
Ví dụ 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(3;−1;0), bán kính R=5 có phương trình là
A. (x+3)2+(y−1)2+z2=5
B. (x−3)2+(y+1)2+z2=5
C. (x−3)2+(y+1)2+z2=25
D. (x+3)2+(y−1)2+z2=25
Mặt cầu tâm I(3;−1;0), bán kính R=5 có phương trình là (x−3)2+(y+1)2+z2=25.
Ví dụ 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A(2;−3;1). Viết phương trình mặt cầu tâm A và có bán kính R=5.
A. (x+2)2+(y−3)2+(z+1)2=5
B. (x−2)2+(y+3)2+(z−1)2=25
C. (x−2)2+(y+3)2+(z−1)2=5
D. (x+2)2+(y−3)2+(z+1)2=25
Mặt cầu tâm A(2;−3;1) và bán kính R=5 có phương trình là
(x−2)2+(y+3)2+(z−1)2=25.
Ví dụ 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(2;−2;3) đi qua điểm A(5;−2;1) có phương trình
A. (x−5)2+(y−2)2+(z+1)2=13
B. (x+2)2+(y−2)2+(z+3)2=13
C. (x−2)2+(y+2)2+(z−3)2=13
D. (x−2)2+(y+2)2+(z−3)2=13
Mặt cầu có bán kính R=IA=13.
Mặt cầu tâm I(2;−2;3) bán kính R=13 là (x−2)2+(y+2)2+(z−3)2=13.
Ví dụ 5. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) đường kính AB với A(4;−3;5), B(2;1;3) là
A. x2+y2+z2+6x+2y−8z−26=0
B. x2+y2+z2−6x+2y−8z+20=0
C. x2+y2+z2+6x−2y+8z−20=0
D. x2+y2+z2−6x+2y−8z+26=0
Ta có AB=(2−4)2+(1+4)2+(3−5)2=26. Gọi I, R là tâm và bán kính của mặt cầu (S) suy ra R=2AB=6 và I(3;−1;4). Khi đó phương trình mặt cầu (S) là
(x−3)2+(y+1)2+(z−4)2=6⇔x2+y2+z2−6x+2y−8z+20=0
Ví dụ 6. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(−1;4;2), biết thể tích khối cầu tương ứng là V=972π.
A. (x+1)2+(y−4)2+(z−2)2=81
B. (x+1)2+(y−4)2+(z−2)2=9
C. (x−1)2+(y+4)2+(z−2)2=9
D. (x−1)2+(y+4)2+(z+2)2=81
Thể tích khối cầu V=34πR3=972π⇔R=9.
Phương trình mặt cầu (S):(x+1)2+(y−4)2+(z−2)2=81.
Ví dụ 7. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, giả sử tồn tại mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z2−4x+2y−2az+10a=0. Với những giá trị thực nào của a thì (S) có chu vi đường tròn lớn bằng 8π.
A. {1;10}
B. {−10;2}
C. {1;−11}
D. {−1;11}
Mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+2y−2az+10a=0 có tâm I(2;−1;a) và R=a2−10a+5.
Chu vi đường tròn lớn C=2πR=2πa2−10a+5.
Vì C=8π⇔a2−10a+5=16⇔a=11∨a=−1.
Ví dụ 8. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm bán kính R của mặt cầu tâm I(6;3;−4) tiếp xúc với trục Ox.
A. R=5
B. R=3
C. R=6
D. R=4
Gọi H là hình chiếu của I lên trục Ox⇒H(6;0;0). Khi đó R=IH=(6−6)2+(0−3)2+(0+4)2=5.
Ví dụ 9. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;−2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz). Viết phương trình của mặt cầu (S).
A. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=9
B. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=1
C. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=2
D. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=4
Vì (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz) nên R=d(I,(Oxz))=∣yI∣=2.
Vậy (S):(x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=4.
Ví dụ 10. Trong không gian Oxyz, cho phương trình mặt cầu (S) có tâm I(3;−4;5) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz) là
A. (x+3)2+(y−4)2+(z+5)2=16
B. (x−3)2+(y+4)2+(z−5)2=25
C. (x−3)2+(y+4)2+(z−5)2=16
D. (x−3)2+(y−4)2+(z−5)2=9
Bán kính mặt cầu (S) là d(I,(Oxz))=5.
Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(3;−4;5) và bán kính R=4 có dạng
(x−3)2+(y+4)2+(z−5)2=16.
Ví dụ 11. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;−2;3) và B(5;4;7). Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính là
A. (x−6)2+(y−2)2+(z−10)2=17
B. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=17
C. (x−3)2+(y−1)2+(z−5)2=17
D. (x−5)2+(y−4)2+(z−7)2=17
Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu là
I(21+5;2−2+4;23+7)=(3;1;5);R=IA=(3−1)2+(1+2)2+(5−3)2=17.
Vậy phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính là
(x−3)2+(y−1)2+(z−5)2=17.
Ví dụ 12. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;−2;3). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I, bán kính IM?
A. (x−1)2+y2+z2=13
B. (x+1)2+y2+z2=17
C. (x+1)2+y2+z2=13
D. (x−1)2+y2+z2=13
I là hình chiếu của M lên trục Ox suy ra I(1;0;0). Do đó, ta có IM=(0;−2;3) suy ra ∣IM∣=13.
Phương trình mặt cầu tâm I, bán kính IM có phương trình là (x−1)2+y2+z2=13.
Ví dụ 13. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm K(0;2;22) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) là
A. x2+(y−2)2+(z−22)2=4
B. x2+(y−2)2+(z−22)2=8
C. x2+(y−2)2+(z−22)2=22
D. x2+(y−2)2+(z−22)2=2
Bán kính mặt cầu tâm K và tiếp xúc với (Oxy) là R=d(K,(Oxy))=22⇒ phương trình mặt cầu là x2+(y−2)2+(z−22)2=8.
Ví dụ 14. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;1;−2) và B(4;3;2). Viết phương trình mặt cầu (S) nhận đoạn AB làm đường kính.
A. (S):(x+3)2+(y+2)2+z2=24
B. (S):(x−3)2+(y−2)2+z2=6
C. (S):(x−3)2+(y−2)2+z2=24
D. (S):(x+3)2+(y+2)2+z2=6
Trung điểm của AB là I(3;2;0).
Bán kính của mặt cầu (S) là R=IA=(3−2)2+(2−1)2+(0+2)2=6.
Vậy phương trình mặt cầu là (S):(x−3)2+(y−2)2+z2=6.
Ví dụ 15. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;3;−2), biết diện tích mặt cầu bằng 100π. Khi đó phương trình mặt cầu (S) là
A. x2+y2+z2−2x−6y+4z−86=0
B. x2+y2+z2−2x−6y+4z+4=0
C. x2+y2+z2−2x−6y+4z+9=0
D. x2+y2+z2−2x−6y+4z−11=0
Gọi R là bán kính của mặt cầu, áp dụng công thức diện tích mặt cầu ta có: 4πR2=100π. ⇒R=25=5. Suy ra phương trình của mặt cầu cần tìm có dạng (x−1)2+(y−3)2+(z+2)2=25. Hay x2+y2+z2−2x−6y+4z−11=0.
Ví dụ 16. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(3;2;0), B(1;0:−4). Mặt cầu nhận AB làm đường kính có phương trình là
A. x2+y2+z2−4x−2y+4z−15=0
B. x2+y2+z2+4x+2y−4z−15=0
C. x2+y2+z2−4x−2y+4z+3=0
D. x2+y2+z2+4x+2y−4z+3=0
AB=(−2;−2;−4)⇒AB=26.
Vì mặt cầu nhận AB làm đường kính nên có tâm I(2;1;−2) là trung điểm của AB và bán kính R=2AB=6. Phương trình của mặt cầu là (x−2)2+(y−1)2+(z+2)2=6⇔x2+y2+z2−4x−2y+4z+3=0.
Ví dụ 17. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(−1;4;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
A. x2+(y−3)2+(z−2)2=3
B. (x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=12
C. (x+1)2+(y−4)2+(z−1)2=12
D. x2+(y−3)2+(z−2)2=12
Trung điểm I của AB có tọa độ I(0;3;2) và độ dài đường kính AB=2R=23.
Từ đó, phương trình mặt cầu đường kính AB là x2+(y−3)2+(z−2)2=3.
Ví dụ 18. Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(1;2;3) đi qua điểm A(1;1;2) có phương trình là
A. (x−1)2+(y−1)2+(z−2)2=2
B. (x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=2
C. (x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=2
D. (x−1)2+(y−1)2+(z−2)2=2
Bán kính R=IA=2 nên phương trình mặt cầu là (x−1)2+(y−2)2+(z−3)2=2.
Ví dụ 19. Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai điểm A(1;−2;3),B(2;3;−4). Gọi (S) là mặt cầu có tâm A và bán kính bằng AB. Phương trình mặt cầu (S) là
A. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=75
B. (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=11
C. (x−2)2+(y−3)2+(z+4)2=75
D. (x+1)2+(y−2)2+(z+3)2=75
Vì AB=(1;5;−7) nên bán kính của mặt cầu (S) là AB=∣∣∣∣AB∣∣∣∣=75. Suy ra phương trình mặt cầu (S) là (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=75.
Ví dụ 20. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;−3;4) và đi qua điểm A(4;−2;2) là phương trình nào sau đây?
A. (x−2)2+(y+3)2+(z−4)2=3
B. (x+2)2+(y−3)2+(z+4)2=9
C. (x+2)2+(y−3)2+(z+4)2=3
D. (x−2)2+(y+3)2+(z−4)2=9
Ta có IA=4+1+4=3. Phương trình mặt cầu là (x−2)2+(y+3)2+(z−4)2=9.
Ví dụ 21. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ đỉnh A(2;0;0), B(0;4;0), C(0;0;6) và D(2;4;6). Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Viết phương trình mặt cầu (S′) có tâm trùng với tâm của mặt cầu (S) và có bán kính gấp 2 lần bán kính của mặt cầu (S).
Ví dụ 26. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm I(2;−1;3) tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy) có phương trình là
A. (x−2)2+(y+1)2+(z−3)2=9
B. (x−2)2+(y+1)2+(z−2)2=4
C. (x−2)2+(y+1)2+(z−3)2=2
D. (x−2)2+(y+1)2+(z−3)2=3
Mặt phẳng (Oxy) có phương trình z=0.
Khoảng cách từ I đến mặt phẳng (Oxy) là d=3=R.
Mặt cầu thỏa yêu cầu bài toán có phương trình là
(x−2)2+(y+1)2+(z−3)2=9.
Ví dụ 27. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(0;2;3). Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I tiếp xúc với trục Oy.
A. x2+(y+2)2+(z+3)2=2
B. x2+(y+2)2+(z+3)2=3
C. x2+(y−2)2+(z−3)2=4
D. x2+(y−2)2+(z−3)2=9
Ta có R=d(I;Oy)=02+32=3.
Phương trình mặt cầu (S) là x2+(y−2)2+(z−3)2=9.
Ví dụ 28. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A(2;3;0), B(0;−4;1), C(3;1;1). Mặt cầu đi qua ba điểm A,B,C và có tâm I thuộc mặt phẳng (Oxz), biết I(a;b;c). Tính tổng T=a+b+c.
A. T=3
B. T=−3
C. T=−1
D. T=2
Gọi phương trình mặt cầu có dạng (S):x2+y2+z2−2ax−2by−2cz+d=0.
Mặt cầu có tâm I(a;b;c). Vì I∈(Oxz) và A,B,C∈(S) nên ta có hệ
⎩⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎧13−4a−6b+d=017+8b−2c+d=011−6a−2b−2c+d=0b=0⇔&⎩⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎧13−4a−6b+d=04a+14b−2c=−4−2a+4b−2c=2b=0⇔⎩⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎧a=−1b=0c=0d=−17.
Vậy T=a+b+c=−1+0+0=−1.
Ví dụ 29. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;4;3). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm A và cắt trục Ox tại hai điểm B,C sao cho BC=6.
A. (S):(x−1)2+(y−4)2+(z−3)2=19
B. (S):(x−1)2+(y−4)2+(z−3)2=28
C. (S):(x−1)2+(y−4)2+(z−3)2=26
D. (S):(x−1)2+(y−4)2+(z−3)2=34
Chọn M(1;0;0) thuộc Ox, MA=(0;4;3);
vec-tơ chỉ phương của Ox là i=(1;0;0).
Gọi h là khoảng cách từ A đến Ox, ta có
h=d[A,Ox]=∣i∣∣[i,MA]∣=∣(1;0;0)∣∣(0;−3;4)∣=5.
Bán kính mặt cầu R=CI2+h2=34.
Phương trình mặt cầu là (S):(x−1)2+(y−4)2+(z−3)2=34.
Ví dụ 30. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3), B(−2;1;5). Phương trình mặt cầu (S) đi qua A,B và tâm thuộc trục Oz có phương trình là
Ví dụ 31. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oyz) cắt mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−2y+4z−3=0 theo giao tuyến là một đường tròn. Tìm toạ độ tâm đường tròn đó.
A. (0;−1;2)
B. (0;1;−2)
C. (−1;0;0)
D. (0;2;−4)
Mặt cầu (S) có tâm I(−1;1;−2). Tâm của đường tròn giao tuyến I′ là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng Oyz, suy ra tâm I′(0;1;−2).
Ví dụ 32. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu x2+y2+z2−2x−4y+6z−2=0 cắt mặt phẳng Oxy theo giao tuyến là một đường tròn. Tìm tâm và bán kính của đường tròn này.
A. I(1;−2;0),r=5
B. I(1;2;0),r=25
C. I(1;2;0),r=7
D. I(−1;−2;0),r=27
Mặt cầu có tâm A(1;2;−3), bán kính R=12+22+(−3)2+2=4.
Tâm I của đường tròn là hình chiếu của điểm A trên mặt phẳng (Oxy) nên I(1;2;0), và bán kính r=R2−d2(A,(Oxy))=7.
Ví dụ 33. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2=16 cắt mặt phẳng (Oxy) theo giao tuyến là đường tròn (C). Một hình nón có đỉnh I(0;0;3) và đáy là hình tròn (C) có đường sinh bằng bao nhiêu?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 7
(S) có tâm O(0;0;0) và bán kính R=4 do đó giao tuyến của nó với (Oxy) là đường tròn có bán kính là R. Đường cao hình nón là d=d(I,(Oxy))=3. Vậy độ dài đường sinh là l=d2+R2=5.
Ví dụ 34. Trong không gian Oxyz cho 3 điểm A(2;0;0); B(0;3;0); C(2;3;6). Thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện O.ABC là
A. 49π
B. 31372π
C. 6341π
D. 6343π
Chú ý bốn đỉnh O,A,B,C là bốn đỉnh của hình hộp chữ nhật có các kích thước 2;3;6. Vậy R=2122+32+62=27.
Từ đó suy ra V=34π⋅R3=6343π.
Ví dụ 35. Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(2;0;0), B(0;−3;0) và C(0;0;6). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp OABC là
A. 11
B. 27
C. 37
D. 11
Giả sử phương trình mặt cầu là x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0. Từ giả thiết ta có hệ sau
⎩⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎧22+4a+d=0(−3)2−6b+d=062+12c+d=0d=0⇔⎩⎪⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎪⎧a=−1b=23c=−3d=0.
Vậy R=a2+b2+c2−d=27.
Ví dụ 36. Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho các điểm A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;−2). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp OABC là
A. 27
B. 21
C. 23
D. 25
Gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp OABC. Khi đó
⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧OI2=AI2OI2=BI2OI2=CI2⇔⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧a2+b2+c2=(a−1)2+b2+c2a2+b2+c2=a2+(b−2)2+c2a2+b2+c2=a2+b2+(c+2)2⇔⎩⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎧a=21b=1c=−1.
Suy ra bán kính R=OI=23.