Bài 1. TỌA ĐỘ CỦA VÉCTƠ
Học xong bài này các em có thể
Tìm được tọa độ của một véctơ, tọa độ của một điểm.
Biết cách tìm tọa độ của trung điểm, tọa độ của trọng tâm tam giác.
Biết cách tính độ dài của một véctơ, tính được khoảng cách giữa hai điểm.
Biết ứng dụng tích vô hướng bằng phương pháp tọa độ.
1. Tọa độ của véctơ đối với một hệ trục tọa độ
Trục tọa độ
Trục tọa độ là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O O O gọi là điểm gốc và một véctơ e → \overrightarrow{e} e có độ dài bằng 1 1 1 gọi là véctơ đơn vị của trục.
Ta kí hiệu trục như trên là ( O , e → ) (O,\overrightarrow{e}) ( O , e ) .
Hệ trục tọa độ
Hệ trục tọa độ ( O , i → , j → ) (O,\overrightarrow{i},\overrightarrow{j}) ( O , i , j ) gồm hai trục ( O , i → ) (O,\overrightarrow{i}) ( O , i ) và ( O , j → ) (O,\overrightarrow{j}) ( O , j ) vuông góc với nhau.
∙ \bullet\quad ∙ Điểm O O O gọi là gốc tọa độ.
∙ \bullet\quad ∙ Trục ( O , i → ) (O,\overrightarrow{i}) ( O , i ) gọi là trục hoành và kí hiệu là O x Ox O x , trục ( O , j → ) (O,\overrightarrow{j}) ( O , j ) gọi là trục tung và kí hiệu là O y Oy O y .
∙ \bullet\quad ∙ Hệ trục ( O , i → , j → ) (O,\overrightarrow{i},\overrightarrow{j}) ( O , i , j ) còn được kí hiệu là O x y Oxy O x y .
Tọa độ của một véctơ
Trong mặt phẳng O x y Oxy O x y , cặp số ( x ; y ) (x;y) ( x ; y ) trong biểu diễn a → = x i → + y j → \overrightarrow{a}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j} a = x i + y j được gọi là tọa độ của véctơ a → \overrightarrow{a} a , kí hiệu a → = ( x ; y ) \overrightarrow{a}=(x;y) a = ( x ; y ) , x x x gọi là hoành độ, y y y gọi là tung độ của véctơ a → \overrightarrow{a} a .
Nhận xét:
∙ \bullet\quad ∙ Vì i → = 1 ⋅ i → + 0 ⋅ j → \overrightarrow{i}=1\cdot\overrightarrow{i}+0\cdot\overrightarrow{j} i = 1 ⋅ i + 0 ⋅ j nên i → = ( 1 ; 0 ) \overrightarrow{i}=(1;0) i = ( 1 ; 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Vì j → = 0 ⋅ i → + 1 ⋅ j → \overrightarrow{j}=0\cdot\overrightarrow{i}+1\cdot\overrightarrow{j} j = 0 ⋅ i + 1 ⋅ j nên j → = ( 0 ; 1 ) \overrightarrow{j}=(0;1) j = ( 0 ; 1 ) .
Chú ý.
∙ \bullet\quad ∙ a → = ( x ; y ) ⇔ a → = x i → + y j → . \overrightarrow{a}=(x;y)\Leftrightarrow \overrightarrow{a}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}. a = ( x ; y ) ⇔ a = x i + y j .
∙ \bullet\quad ∙ Nếu cho a → = ( x ; y ) \overrightarrow{a}=(x;y) a = ( x ; y ) và b → = ( x ′ ; y ′ ) \overrightarrow{b}=(x';y') b = ( x ′ ; y ′ ) thì a → = b → ⇔ { x = x ′ y = y ′ . \overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}\Leftrightarrow\begin{cases}x=x'\\ y=y'.\end{cases} a = b ⇔ { x = x ′ y = y ′ .
Tọa độ của một điểm
Trong mặt phẳng O x y Oxy O x y , cho điểm M M M tùy ý. Tọa độ của véctơ O M → \overrightarrow{OM} O M được gọi là tọa độ của điểm M M M .
∙ \bullet\quad ∙ Nếu O M → = ( x ; y ) \overrightarrow{OM}=(x;y) O M = ( x ; y ) thì điểm M M M có tọa độ là x ; y x;y x ; y , kí hiệu M ( x ; y ) M(x;y) M ( x ; y ) .
∙ \bullet\quad ∙ M ( x ; y ) ⇔ O M → = x i → + y j → M(x;y)\Leftrightarrow \overrightarrow{OM}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j} M ( x ; y ) ⇔ O M = x i + y j .
Ví dụ 1. Cho các điểm A A A , B B B , C C C , D D D , E E E , F F F như hình vẽ bên.
a. Tìm tọa độ của các điểm A A A , B B B , C C C , D D D , E E E , F F F .
b. Biểu diễn các véctơ O A → \overrightarrow{OA} O A , O B → \overrightarrow{OB} O B , O C → \overrightarrow{OC} O C , O D → \overrightarrow{OD} O D , O E → \overrightarrow{OE} O E , O F → \overrightarrow{OF} O F qua hai véctơ i → \overrightarrow{i} i và j → \overrightarrow{j} j . Từ đó suy ra tọa độ của các véctơ đó.
a. Tọa độ của các điểm A ( 2 ; 3 ) A(2;3) A ( 2 ; 3 ) , B ( − 3 ; 2 ) B(-3;2) B ( − 3 ; 2 ) , C ( 0 ; 4 ) C(0;4) C ( 0 ; 4 ) , D ( 5 ; 0 ) D(5;0) D ( 5 ; 0 ) , E ( 3 ; − 3 ) E(3;-3) E ( 3 ; − 3 ) , F ( 1 ; 0 ) F(1;0) F ( 1 ; 0 ) .
b. Dựa vào hình vẽ, ta có
O A → = 2 i → + 3 j → ⇒ O A → = ( 2 ; 3 ) ; O B → = − 3 i → + 2 j → ⇒ O B → = ( − 3 ; 2 ) ; O C → = 4 j → ⇒ O C → = ( 0 ; 4 ) ; O D → = 5 i → ⇒ O D → = ( 5 ; 0 ) ; O E → = 3 i → − 3 j → ⇒ O E → = ( 3 ; − 3 ) ; O F → = 1 i → ⇒ O F → = ( 1 ; 0 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{OA}=2\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j}&&\Rightarrow \overrightarrow{OA}=(2;3);\\
&\overrightarrow{OB}=-3\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}&&\Rightarrow \overrightarrow{OB}=(-3;2);\\
&\overrightarrow{OC}=4\overrightarrow{j}&&\Rightarrow \overrightarrow{OC}=(0;4);\\
&\overrightarrow{OD}=5\overrightarrow{i}&&\Rightarrow \overrightarrow{OD}=(5;0);\\
&\overrightarrow{OE}=3\overrightarrow{i}-3\overrightarrow{j}&&\Rightarrow \overrightarrow{OE}=(3;-3);\\
&\overrightarrow{OF}=1\overrightarrow{i}&&\Rightarrow \overrightarrow{OF}=(1;0).
\end{aligned} O A = 2 i + 3 j O B = − 3 i + 2 j O C = 4 j O D = 5 i O E = 3 i − 3 j O F = 1 i ⇒ O A = ( 2 ; 3 ) ; ⇒ O B = ( − 3 ; 2 ) ; ⇒ O C = ( 0 ; 4 ) ; ⇒ O D = ( 5 ; 0 ) ; ⇒ O E = ( 3 ; − 3 ) ; ⇒ O F = ( 1 ; 0 ) .
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng O x y Oxy O x y , cho các điểm A ( − 1 ; 3 ) A(-1;3) A ( − 1 ; 3 ) , B ( 0 ; − 3 ) B(0;-3) B ( 0 ; − 3 ) , C ( 4 ; 0 ) C(4;0) C ( 4 ; 0 ) , D ( − 3 ; − 2 ) D(-3;-2) D ( − 3 ; − 2 ) .
a. Vẽ các điểm A A A , B B B , C C C , D D D trên mặt phẳng O x y Oxy O x y .
b. Tìm tọa độ của các véctơ O A → \overrightarrow{OA} O A , O B → \overrightarrow{OB} O B , O C → \overrightarrow{OC} O C , O D → \overrightarrow{OD} O D .
a. Vẽ các điểm trên mặt phẳng O x y Oxy O x y .
b. Tìm tọa độ của các véctơ O A → \overrightarrow{OA} O A , O B → \overrightarrow{OB} O B , O C → \overrightarrow{OC} O C , O D → \overrightarrow{OD} O D .
∙ \bullet\quad ∙ O A → = ( − 1 ; 3 ) \overrightarrow{OA}=(-1;3) O A = ( − 1 ; 3 ) ,
∙ \bullet\quad ∙ O B → = ( 0 ; − 3 ) \overrightarrow{OB}=(0;-3) O B = ( 0 ; − 3 ) ,
∙ \bullet\quad ∙ O C → = ( 4 ; 0 ) \overrightarrow{OC}=(4;0) O C = ( 4 ; 0 ) ,
∙ \bullet\quad ∙ O D → = ( − 3 ; − 2 ) \overrightarrow{OD}=(-3;-2) O D = ( − 3 ; − 2 ) .
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán véctơ
Cho hai véctơ a → = ( a 1 ; a 2 ) \overrightarrow{a}=(a_1;a_2) a = ( a 1 ; a 2 ) , b → = ( b 1 ; b 2 ) \overrightarrow{b}=(b_1;b_2) b = ( b 1 ; b 2 ) và số thực k k k . Khi đó:
1. a → + b → = ( a 1 + b 1 ; a 2 + b 2 ) \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=(a_1+b_1;a_2+b_2) a + b = ( a 1 + b 1 ; a 2 + b 2 ) .
2. a → − b → = ( a 1 − b 1 ; a 2 − b 2 ) \overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(a_1-b_1;a_2-b_2) a − b = ( a 1 − b 1 ; a 2 − b 2 ) .
3. k a → = k ( a 1 ; a 2 ) = ( k a 1 ; k a 2 ) k\overrightarrow{a}=k(a_1;a_2)=(ka_1;ka_2) k a = k ( a 1 ; a 2 ) = ( k a 1 ; k a 2 ) .
4. a → ⋅ b → = a 1 b 1 + a 2 b 2 \overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}=a_1b_1+a_2b_2 a ⋅ b = a 1 b 1 + a 2 b 2 .
Ví dụ 1. Cho hai véctơ a → = ( 2 ; 4 ) \overrightarrow{a}=(2;4) a = ( 2 ; 4 ) , b → = ( 3 ; − 5 ) \overrightarrow{b}=(3;-5) b = ( 3 ; − 5 ) .
a. Tìm tọa độ của các véctơ a → + b → \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} a + b , a → − b → \overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} a − b , 2 a → − b → 2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} 2 a − b , 3 a → − 2 b → 3\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b} 3 a − 2 b .
b. Tính các tích vô hướng a → ⋅ b → \overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b} a ⋅ b , ( 2 a → ) ⋅ ( − b → ) (2\overrightarrow{a})\cdot(-\overrightarrow{b}) ( 2 a ) ⋅ ( − b ) , ( − a → ) ⋅ ( 4 b → ) (-\overrightarrow{a})\cdot(4\overrightarrow{b}) ( − a ) ⋅ ( 4 b ) .
a. Tìm tọa độ của các véctơ a → + b → \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} a + b , a → − b → \overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} a − b , 2 a → − b → 2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} 2 a − b , 3 a → − 2 b → 3\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b} 3 a − 2 b .
a → + b → = ( 2 + 3 ; 4 − 5 ) = ( 5 ; − 1 ) , a → − b → = ( 2 − 3 ; 4 + 5 ) = ( − 1 ; 9 ) , 2 a → − b → = ( 2 ⋅ 2 − 3 ; 2 ⋅ 4 + 5 ) = ( 1 ; 13 ) , 3 a → − 2 b → = ( 3 ⋅ 2 − 2 ⋅ 3 ; 3 ⋅ 4 − 2 ⋅ ( − 5 ) ) = ( 0 ; 22 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}= (2+3;4-5)=(5;-1),\\
&\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(2-3;4+5)=(-1;9),\\
&2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=(2\cdot2-3;2\cdot4+5)=(1;13),\\
&3\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b}=(3\cdot2-2\cdot3;3\cdot4-2\cdot(-5))=(0;22).
\end{aligned} a + b = ( 2 + 3 ; 4 − 5 ) = ( 5 ; − 1 ) , a − b = ( 2 − 3 ; 4 + 5 ) = ( − 1 ; 9 ) , 2 a − b = ( 2 ⋅ 2 − 3 ; 2 ⋅ 4 + 5 ) = ( 1 ; 1 3 ) , 3 a − 2 b = ( 3 ⋅ 2 − 2 ⋅ 3 ; 3 ⋅ 4 − 2 ⋅ ( − 5 ) ) = ( 0 ; 2 2 ) .
b. Tính các tích vô hướng a → ⋅ b → \overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b} a ⋅ b , ( 2 a → ) ⋅ ( − b → ) (2\overrightarrow{a})\cdot(-\overrightarrow{b}) ( 2 a ) ⋅ ( − b ) , ( − a → ) ⋅ ( 4 b → ) (-\overrightarrow{a})\cdot(4\overrightarrow{b}) ( − a ) ⋅ ( 4 b ) .
a → ⋅ b → = 2 ⋅ 3 + 4 ⋅ ( − 5 ) = − 14 , ( 2 a → ) ⋅ ( − b → ) = ( 2 ⋅ 2 ) ⋅ ( − 3 ) + ( 2 ⋅ 4 ) ⋅ 5 = 28 , ( − a → ) ⋅ ( 4 b → ) = ( − 2 ) ( 4 ⋅ 3 ) + ( − 4 ) [ 4 ⋅ ( − 5 ) ] = − 24 + 80 = 56. \begin{aligned}
&\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}=2\cdot 3+4\cdot(-5)=-14,\\
&(2\overrightarrow{a})\cdot(-\overrightarrow{b})=(2\cdot2)\cdot(-3)+(2\cdot4)\cdot5=28,\\
&(-\overrightarrow{a})\cdot(4\overrightarrow{b})=(-2)(4\cdot3)+(-4)[4\cdot(-5)]=-24+80=56.
\end{aligned} a ⋅ b = 2 ⋅ 3 + 4 ⋅ ( − 5 ) = − 1 4 , ( 2 a ) ⋅ ( − b ) = ( 2 ⋅ 2 ) ⋅ ( − 3 ) + ( 2 ⋅ 4 ) ⋅ 5 = 2 8 , ( − a ) ⋅ ( 4 b ) = ( − 2 ) ( 4 ⋅ 3 ) + ( − 4 ) [ 4 ⋅ ( − 5 ) ] = − 2 4 + 8 0 = 5 6 .
Ví dụ 2. Cho ba véctơ a → = ( − 1 ; 4 ) \overrightarrow{a}=(-1;4) a = ( − 1 ; 4 ) , b → = ( 3 ; − 2 ) \overrightarrow{b}=(3;-2) b = ( 3 ; − 2 ) và c → = ( 2 x + 3 y ; x − y ) \overrightarrow{c}=(2x+3y;x-y) c = ( 2 x + 3 y ; x − y ) . Tìm x x x , y y y để c → = a → + 2 b → \overrightarrow{c}=\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b} c = a + 2 b .
Ta có a → + 2 b → = ( − 1 + 2 ⋅ 3 ; 4 + 2 ⋅ ( − 2 ) ) = ( 5 ; 0 ) \overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}=(-1+2\cdot3;4+2\cdot(-2))=(5;0) a + 2 b = ( − 1 + 2 ⋅ 3 ; 4 + 2 ⋅ ( − 2 ) ) = ( 5 ; 0 ) .
Từ đó
c → = a → + 2 b → ⇔ { 2 x + 3 y = 5 x − y = 0 ⇔ { x = 1 y = 1. \overrightarrow{c}=\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}\Leftrightarrow \begin{cases}2x+3y=5\\ x-y=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=1\\ y=1.\end{cases} c = a + 2 b ⇔ { 2 x + 3 y = 5 x − y = 0 ⇔ { x = 1 y = 1 .
Ví dụ 3.
Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v → = ( 10 ; − 8 ) \overrightarrow{v}=(10;-8) v = ( 1 0 ; − 8 ) . Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là w → = ( 4 ; 0 ) \overrightarrow{w}=(4;0) w = ( 4 ; 0 ) . Tìm tọa độ của véctơ tổng hai vận tốc v → \overrightarrow{v} v và w → \overrightarrow{w} w .
Ta có v → + w → = ( 10 + 4 ; − 8 + 0 ) = ( 14 ; − 8 ) . \overrightarrow{v}+\overrightarrow{w}= (10+4;-8+0)=(14;-8). v + w = ( 1 0 + 4 ; − 8 + 0 ) = ( 1 4 ; − 8 ) .
3. Áp dụng của tọa độ véctơ
Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của véctơ trong mặt phẳng
Cho hai điểm A ( x A ; y A ) A(x_A;y_A) A ( x A ; y A ) , B ( x B ; y B ) B(x_B;y_B) B ( x B ; y B ) . Ta có A B → = ( x B − x A ; y B − y A ) . \overrightarrow{AB}=(x_B-x_A;y_B-y_A). A B = ( x B − x A ; y B − y A ) .
Ví dụ 1. Cho ba điểm A ( 2 ; − 1 ) A(2;-1) A ( 2 ; − 1 ) , B ( − 3 ; 5 ) B(-3;5) B ( − 3 ; 5 ) , C ( 0 ; − 4 ) C(0;-4) C ( 0 ; − 4 ) . Tìm tọa độ của các véctơ A B → \overrightarrow{AB} A B , B C → \overrightarrow{BC} B C và C A → \overrightarrow{CA} C A .
Ta có
A B → = ( x B − x A ; y B − y A ) = ( − 3 − 2 ; 5 + 1 ) = ( − 5 ; 6 ) , B C → = ( x C − x B ; y C − y B ) = ( 0 + 3 ; − 4 − 5 ) = ( 3 ; − 9 ) , C A → = ( x C − x A ; y C − y A ) = ( 2 − 0 ; − 1 + 4 ) = ( 2 ; 3 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(x_B-x_A;y_B-y_A)=(-3-2;5+1)=(-5;6),\\
&\overrightarrow{BC}=(x_C-x_B;y_C-y_B)=(0+3;-4-5)=(3;-9),\\
&\overrightarrow{CA}=(x_C-x_A;y_C-y_A)=(2-0;-1+4)=(2;3).
\end{aligned} A B = ( x B − x A ; y B − y A ) = ( − 3 − 2 ; 5 + 1 ) = ( − 5 ; 6 ) , B C = ( x C − x B ; y C − y B ) = ( 0 + 3 ; − 4 − 5 ) = ( 3 ; − 9 ) , C A = ( x C − x A ; y C − y A ) = ( 2 − 0 ; − 1 + 4 ) = ( 2 ; 3 ) .
Ví dụ 2. Cho hình bình hành A B C D ABCD A B C D biết tọa độ các điểm A ( 1 ; − 3 ) A(1;-3) A ( 1 ; − 3 ) , B ( − 2 ; 0 ) B(-2;0) B ( − 2 ; 0 ) và C ( 4 ; 2 ) C(4;2) C ( 4 ; 2 ) . Tìm tọa độ điểm D D D .
Vì A B C D ABCD A B C D là hình bình hành nên
A B → = D C → ⇔ { − 2 − 1 = 4 − x D 0 + 3 = 2 − y D ⇔ { x D = 7 y D = − 1. \begin{aligned}
\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Leftrightarrow\ &\begin{cases}-2-1=4-x_D\\ 0+3=2-y_D\end{cases}
\Leftrightarrow\begin{cases}x_D=7\\ y_D=-1.\end{cases}
\end{aligned} A B = D C ⇔ { − 2 − 1 = 4 − x D 0 + 3 = 2 − y D ⇔ { x D = 7 y D = − 1 .
Vậy D ( 7 ; − 1 ) D(7;-1) D ( 7 ; − 1 ) .
Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
Cho hai điểm A ( x A ; y A ) A(x_A;y_A) A ( x A ; y A ) và B ( x B ; y B ) B(x_B;y_B) B ( x B ; y B ) . Tọa độ trung điểm M ( x M ; y M ) M(x_M;y_M) M ( x M ; y M ) của đoạn thẳng A B AB A B là
x M = x A + x B 2 , y M = y A + y B 2 . x_M=\dfrac{x_A+x_B}{2},\quad y_M=\dfrac{y_A+y_B}{2}. x M = 2 x A + x B , y M = 2 y A + y B .
Cho tam giác A B C ABC A B C với A ( x A ; y A ) A(x_A;y_A) A ( x A ; y A ) , B ( x B ; y B ) B(x_B;y_B) B ( x B ; y B ) và C ( x C ; y C ) C(x_C;y_C) C ( x C ; y C ) . Tọa độ trọng tâm G ( x G ; y G ) G(x_G;y_G) G ( x G ; y G ) của tam giác A B C ABC A B C là
x G = x A + x B + x C 3 , y G = y A + y B + y C 3 . x_G=\dfrac{x_A+x_B+x_C}{3},\quad y_G=\dfrac{y_A+y_B+y_C}{3}. x G = 3 x A + x B + x C , y G = 3 y A + y B + y C .
Ví dụ 3. Cho ba điểm A ( 4 ; 1 ) A(4;1) A ( 4 ; 1 ) , B ( − 2 ; 5 ) B(-2;5) B ( − 2 ; 5 ) và C ( 3 ; − 7 ) C(3;-7) C ( 3 ; − 7 ) . Gọi M M M , N N N và K K K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng A B AB A B , B C BC B C và C A CA C A . Tìm tọa độ của các điểm M M M , N N N và K K K .
Ta có
x M = x A + x B 2 = 4 − 2 2 = 1 ; y M = y A + y B 2 = 1 + 5 2 = 3 ⇒ M ( 1 ; 3 ) , x N = x B + x C 2 = − 2 + 3 2 = 1 2 ; y N = y B + y C 2 = 5 − 7 2 = − 1 ⇒ N ( 1 2 ; − 1 ) , x K = x C + x A 2 = 3 + 4 2 = 7 2 ; y K = y C + y A 2 = − 7 + 1 2 = − 3 ⇒ K ( 7 2 ; − 3 ) . \begin{aligned}
&x_M=\dfrac{x_A+x_B}{2}=\dfrac{4-2}{2}=1;&& y_M=\dfrac{y_A+y_B}{2}=\dfrac{1+5}{2}=3&& \Rightarrow M(1;3),\\
&x_N=\dfrac{x_B+x_C}{2}=\dfrac{-2+3}{2}=\dfrac{1}{2};&& y_N=\dfrac{y_B+y_C}{2}=\dfrac{5-7}{2}=-1&& \Rightarrow N\left(\dfrac{1}{2};-1\right),\\
&x_K=\dfrac{x_C+x_A}{2}=\dfrac{3+4}{2}=\dfrac{7}{2};&& y_K=\dfrac{y_C+y_A}{2}=\dfrac{-7+1}{2}=-3&& \Rightarrow K\left(\dfrac{7}{2};-3\right).
\end{aligned} x M = 2 x A + x B = 2 4 − 2 = 1 ; x N = 2 x B + x C = 2 − 2 + 3 = 2 1 ; x K = 2 x C + x A = 2 3 + 4 = 2 7 ; y M = 2 y A + y B = 2 1 + 5 = 3 y N = 2 y B + y C = 2 5 − 7 = − 1 y K = 2 y C + y A = 2 − 7 + 1 = − 3 ⇒ M ( 1 ; 3 ) , ⇒ N ( 2 1 ; − 1 ) , ⇒ K ( 2 7 ; − 3 ) .
Ví dụ 4. Cho tam giác M N P MNP M N P biết M ( 5 ; − 2 ) M(5;-2) M ( 5 ; − 2 ) , N ( − 1 ; 2 ) N(-1;2) N ( − 1 ; 2 ) , P ( 2 ; − 3 ) P(2;-3) P ( 2 ; − 3 ) . Tìm tọa độ trọng tâm G G G của tam giác M N P MNP M N P .
Ta có
x G = x M + x N + x P 3 = 5 − 1 + 2 3 = 2 ; y G = y M + y N + y P 3 = − 2 + 2 − 3 3 = − 1 ⇒ G ( 2 ; − 1 ) . x_G=\dfrac{x_M+x_N+x_P}{3}=\dfrac{5-1+2}{3}=2;\quad y_G=\dfrac{y_M+y_N+y_P}{3}=\dfrac{-2+2-3}{3}=-1 \Rightarrow G\left(2;-1\right). x G = 3 x M + x N + x P = 3 5 − 1 + 2 = 2 ; y G = 3 y M + y N + y P = 3 − 2 + 2 − 3 = − 1 ⇒ G ( 2 ; − 1 ) .
Ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán véctơ
Cho hai véctơ a → = ( a 1 ; a 2 ) \overrightarrow{a}=(a_1;a_2) a = ( a 1 ; a 2 ) , b → = ( b 1 ; b 2 ) \overrightarrow{b}=(b_1;b_2) b = ( b 1 ; b 2 ) và hai điểm A ( x A ; y A ) A(x_A;y_A) A ( x A ; y A ) , B ( x B ; y B ) B(x_B;y_B) B ( x B ; y B ) . Ta có
∙ \bullet\quad ∙ a → ⊥ b → ⇔ a 1 b 1 + a 2 b 2 = 0 \overrightarrow{a}\perp \overrightarrow{b}\Leftrightarrow a_1b_1+a_2b_2=0 a ⊥ b ⇔ a 1 b 1 + a 2 b 2 = 0 .
∙ \bullet\quad ∙ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b cùng phương ⇔ a 1 b 2 − a 2 b 1 = 0 \Leftrightarrow a_1b_2-a_2b_1=0 ⇔ a 1 b 2 − a 2 b 1 = 0 .
∙ \bullet\quad ∙ ∣ a → ∣ = a 1 2 + a 2 2 \left|\overrightarrow{a}\right|=\sqrt{a_1^2+a_2^2} ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ = a 1 2 + a 2 2 .
∙ \bullet\quad ∙ A B = ( x B − x A ) 2 + ( y B − y A ) 2 AB=\sqrt{(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2} A B = ( x B − x A ) 2 + ( y B − y A ) 2 .
∙ \bullet\quad ∙ cos ( a → , b → ) = a → ⋅ b → ∣ a → ∣ ⋅ ∣ b → ∣ = a 1 b 1 + a 2 b 2 a 1 2 + a 2 2 ⋅ b 1 2 + b 2 2 \cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)=\dfrac{\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|}=\dfrac{a_1b_1+a_2b_2}{\sqrt{a_1^2+a_2^2}\cdot\sqrt{b_1^2+b_2^2}} cos ( a , b ) = ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ a ⋅ b = a 1 2 + a 2 2 ⋅ b 1 2 + b 2 2 a 1 b 1 + a 2 b 2 .
Ví dụ 5. Cho tam giác A B C ABC A B C có A ( − 3 ; 1 ) A(-3;1) A ( − 3 ; 1 ) , B ( − 1 ; − 2 ) B(-1;-2) B ( − 1 ; − 2 ) và C ( 5 ; 2 ) C(5;2) C ( 5 ; 2 ) .
a. Tính chu vi của tam giác A B C ABC A B C . Làm tròn tới hàng phần mười.
b. Chứng minh rằng tam giác A B C ABC A B C vuông. Từ đó tính diện tích của tam giác.
a. Tính chu vi
A B → = ( 2 ; − 3 ) ⇒ A B = 2 2 + ( − 3 ) 2 = 13 , B C → = ( 6 ; 4 ) ⇒ B C = 6 2 + 4 2 = 2 13 , A C → = ( 8 ; 1 ) ⇒ A C = 8 2 + 1 2 = 65 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(2;-3) &&\Rightarrow AB=\sqrt{2^2+(-3)^2}=\sqrt{13},\\
&\overrightarrow{BC}=(6;4) &&\Rightarrow BC=\sqrt{6^2+4^2}=2\sqrt{13},\\
&\overrightarrow{AC}=(8;1) &&\Rightarrow AC=\sqrt{8^2+1^2}=\sqrt{65}.
\end{aligned} A B = ( 2 ; − 3 ) B C = ( 6 ; 4 ) A C = ( 8 ; 1 ) ⇒ A B = 2 2 + ( − 3 ) 2 = 1 3 , ⇒ B C = 6 2 + 4 2 = 2 1 3 , ⇒ A C = 8 2 + 1 2 = 6 5 .
Vậy chu vi của tam giác A B C ABC A B C bằng C v A B C = A B + B C + A C = 13 + 2 13 + 65 ≈ 18 , 9. Cv_{ABC}=AB+BC+AC=\sqrt{13}+2\sqrt{13}+\sqrt{65}\approx 18{,}9. C v A B C = A B + B C + A C = 1 3 + 2 1 3 + 6 5 ≈ 1 8 , 9 .
b. Chứng minh tam giác A B C ABC A B C vuông và tính diện tích
Cách 1. (Sử dụng Pitago)
Ta có
A B 2 = ( 13 ) 2 = 13 ; B C 2 = ( 2 13 ) 2 = 52 ; A C 2 = ( 65 ) 2 = 65. AB^2=\left(\sqrt{13}\right)^2=13;\quad BC^2=\left(2\sqrt{13}\right)^2=52;\quad AC^2=\left(\sqrt{65}\right)^2=65. A B 2 = ( 1 3 ) 2 = 1 3 ; B C 2 = ( 2 1 3 ) 2 = 5 2 ; A C 2 = ( 6 5 ) 2 = 6 5 .
Nhận thấy 13 + 52 = 65 13+52=65 1 3 + 5 2 = 6 5 hay A B 2 + B C 2 = A C 2 AB^2+BC^2=AC^2 A B 2 + B C 2 = A C 2 nên tam giác A B C ABC A B C vuông tại B B B .
Cách 2. (Sử dụng véctơ)
Ta có A B → = ( 2 ; − 3 ) , B C → = ( 6 ; 4 ) \overrightarrow{AB}=(2;-3),\quad \overrightarrow{BC}=(6;4) A B = ( 2 ; − 3 ) , B C = ( 6 ; 4 ) .
Suy ra A B → ⋅ B C → = 2 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 4 = 0 ⇒ A B → ⊥ B C → \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BC}=2\cdot 6+(-3)\cdot4=0\Rightarrow \overrightarrow{AB}\perp \overrightarrow{BC} A B ⋅ B C = 2 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 4 = 0 ⇒ A B ⊥ B C hay tam giác A B C ABC A B C vuông tại B B B .
Diện tích tam giác A B C ABC A B C : S A B C = 1 2 A B ⋅ B C = 1 2 ⋅ 13 ⋅ 2 13 = 13. S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB\cdot BC=\dfrac{1}{2}\cdot \sqrt{13}\cdot2\sqrt{13}=13. S A B C = 2 1 A B ⋅ B C = 2 1 ⋅ 1 3 ⋅ 2 1 3 = 1 3 .
Ví dụ 6. Cho hai điểm A ( − 1 ; 2 ) A(-1;2) A ( − 1 ; 2 ) và B ( 5 ; 4 ) B(5;4) B ( 5 ; 4 ) .
a. Tìm tọa độ của điểm M M M thuộc trục O x Ox O x sao cho tam giác A B M ABM A B M vuông tại M M M .
b. Tìm tọa độ của điểm N N N thuộc trục O y Oy O y sao cho ba điểm A A A , B B B , N N N thẳng hàng.
a. Tìm tọa độ điểm M M M
∙ \bullet\quad ∙ Do M ∈ O x M\in Ox M ∈ O x nên M ( x ; 0 ) M(x;0) M ( x ; 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Ta có A M → = ( x + 1 ; − 2 ) \overrightarrow{AM}=(x+1;-2) A M = ( x + 1 ; − 2 ) , B M → = ( x − 5 ; − 4 ) \overrightarrow{BM}=(x-5;-4) B M = ( x − 5 ; − 4 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Do A M → ⊥ B M → \overrightarrow{AM}\perp\overrightarrow{BM} A M ⊥ B M nên
A M → ⋅ B M → = 0 ⇔ ( x + 1 ) ( x − 5 ) + ( − 2 ) ( − 4 ) = 0 ⇔ x 2 − 4 x + 3 = 0 ⇔ x = 1 ; x = 3. \overrightarrow{AM}\cdot\overrightarrow{BM}=0\Leftrightarrow (x+1)(x-5)+(-2)(-4)=0\Leftrightarrow x^2-4x+3=0\Leftrightarrow x=1;\ x=3. A M ⋅ B M = 0 ⇔ ( x + 1 ) ( x − 5 ) + ( − 2 ) ( − 4 ) = 0 ⇔ x 2 − 4 x + 3 = 0 ⇔ x = 1 ; x = 3 .
Vậy có hai điểm M M M thỏa mãn yêu cầu bài toán là M ( 1 ; 0 ) M(1;0) M ( 1 ; 0 ) hoặc M ( 3 ; 0 ) M(3;0) M ( 3 ; 0 ) .
b. Tìm tọa độ điểm N N N
∙ \bullet\quad ∙ Do N ∈ O y N\in Oy N ∈ O y nên N ( 0 ; y ) N(0;y) N ( 0 ; y ) .
∙ \bullet\quad ∙ Ta có A N → = ( 1 ; y − 2 ) \overrightarrow{AN}=(1;y-2) A N = ( 1 ; y − 2 ) , B N → = ( − 5 ; y − 4 ) \overrightarrow{BN}=(-5;y-4) B N = ( − 5 ; y − 4 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Do hai véctơ A N → \overrightarrow{AN} A N và B N → \overrightarrow{BN} B N cùng phương nên
1 ⋅ ( y − 4 ) − ( y − 2 ) ( − 5 ) = 0 ⇔ y − 4 + 5 y − 10 = 0 ⇔ 6 y − 14 = 0 ⇔ y = 7 3 . 1\cdot(y-4)-(y-2)(-5)=0\Leftrightarrow y-4+5y-10=0\Leftrightarrow 6y-14=0\Leftrightarrow y=\dfrac{7}{3}. 1 ⋅ ( y − 4 ) − ( y − 2 ) ( − 5 ) = 0 ⇔ y − 4 + 5 y − 1 0 = 0 ⇔ 6 y − 1 4 = 0 ⇔ y = 3 7 .
Vậy N ( 0 ; 7 3 ) N\left(0;\dfrac{7}{3}\right) N ( 0 ; 3 7 ) .
Ví dụ 7. Cho tam giác A B C ABC A B C với A ( 2 ; 2 ) A(2;2) A ( 2 ; 2 ) , B ( 6 ; 2 ) B(6;2) B ( 6 ; 2 ) , C ( 2 ; 6 ) C(2;6) C ( 2 ; 6 ) .
a. Tìm tọa độ điểm H H H là chân đường cao của tam giác A B C ABC A B C kẻ từ đỉnh A A A .
b. Giải tam giác A B C ABC A B C .
a. Tìm tọa độ chân đường cao H H H
∙ \bullet\quad ∙ Gọi H ( x ; y ) H(x;y) H ( x ; y ) . Ta có
A H → = ( x − 2 ; y − 2 ) , B H → = ( x − 6 ; y − 2 ) , B C → = ( − 4 ; 4 ) . \overrightarrow{AH}=(x-2;y-2),\ \overrightarrow{BH}=(x-6;y-2),\ \overrightarrow{BC}=(-4;4). A H = ( x − 2 ; y − 2 ) , B H = ( x − 6 ; y − 2 ) , B C = ( − 4 ; 4 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Vì A H → ⊥ B C → \overrightarrow{AH}\perp \overrightarrow{BC} A H ⊥ B C nên
( x − 2 ) ( − 4 ) + ( y − 2 ) 4 = 0 ⇔ − 4 x + 4 y = 0 ⇔ − x + y = 0. ( 1 ) \begin{aligned}
&(x-2)(-4)+(y-2)4=0\Leftrightarrow -4x+4y=0\\
\Leftrightarrow\ &-x+y=0. \quad (1)
\end{aligned} ⇔ ( x − 2 ) ( − 4 ) + ( y − 2 ) 4 = 0 ⇔ − 4 x + 4 y = 0 − x + y = 0 . ( 1 )
∙ \bullet\quad ∙ Vì B H → \overrightarrow{BH} B H và B C → \overrightarrow{BC} B C cùng phương nên
( x − 6 ) 4 − ( y − 2 ) ( − 4 ) = 0 ⇔ 4 x + 4 y − 32 = 0 ⇔ x + y − 8 = 0. ( 2 ) \begin{aligned}
&(x-6)4-(y-2)(-4)=0\Leftrightarrow 4x+4y-32=0\\
\Leftrightarrow\ &x+y-8=0.\quad (2)
\end{aligned} ⇔ ( x − 6 ) 4 − ( y − 2 ) ( − 4 ) = 0 ⇔ 4 x + 4 y − 3 2 = 0 x + y − 8 = 0 . ( 2 )
Từ ( 1 ) (1) ( 1 ) và ( 2 ) (2) ( 2 ) ta có hệ { − x + y = 0 x + y − 8 = 0 ⇔ { x = 4 y = 4 ⇒ H ( 4 ; 4 ) \begin{cases}-x+y=0\\ x+y-8=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=4\\ y=4\end{cases}\Rightarrow H(4;4) { − x + y = 0 x + y − 8 = 0 ⇔ { x = 4 y = 4 ⇒ H ( 4 ; 4 ) .
b. Giải tam giác
Tính độ dài các cạnh
∙ A B → = ( 4 ; 0 ) ⇒ A B = 4 2 + 0 2 = 4 , ∙ B C → = ( − 4 ; 4 ) ⇒ B C = ( − 4 ) 2 + 4 2 = 4 2 , ∙ A C → = ( 0 ; 4 ) ⇒ A C = 0 2 + 4 2 = 4. \begin{aligned}
&\bullet\quad \overrightarrow{AB}=(4;0) && \Rightarrow AB=\sqrt{4^2+0^2}=4,\\
&\bullet\quad \overrightarrow{BC}=(-4;4) && \Rightarrow BC=\sqrt{(-4)^2+4^2}=4\sqrt{2},\\
&\bullet\quad \overrightarrow{AC}=(0;4) && \Rightarrow AC=\sqrt{0^2+4^2}=4.
\end{aligned} ∙ A B = ( 4 ; 0 ) ∙ B C = ( − 4 ; 4 ) ∙ A C = ( 0 ; 4 ) ⇒ A B = 4 2 + 0 2 = 4 , ⇒ B C = ( − 4 ) 2 + 4 2 = 4 2 , ⇒ A C = 0 2 + 4 2 = 4 .
Tính số đo các góc
∙ cos A = cos ( A B → , A C → ) = A B → ⋅ A C → A B ⋅ A C = 4 ⋅ 0 + 0 ⋅ 4 4 ⋅ 4 = 0 ⇒ A ^ = 9 0 ∘ , ∙ cos B = cos ( B A → , B C → ) = B A → ⋅ B C → B A ⋅ B C = ( − 4 ) ⋅ ( − 4 ) + 0 ⋅ 4 4 ⋅ 4 2 = 2 2 ⇒ B ^ = 4 5 ∘ , ∙ ⇒ C ^ = 9 0 ∘ − B ^ = 4 5 ∘ . \begin{aligned}
&\bullet\quad \cos A=\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}}{AB\cdot AC}= \dfrac{4\cdot0 + 0\cdot4}{4\cdot 4}=0 && \Rightarrow \widehat{A}=90^\circ,\\
&\bullet\quad \cos B=\cos\left(\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{BA}\cdot\overrightarrow{BC}}{BA\cdot BC}= \dfrac{(-4)\cdot(-4) + 0\cdot4}{4\cdot 4\sqrt{2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2} && \Rightarrow \widehat{B}=45^\circ,\\
&\bullet\quad \Rightarrow \widehat{C}=90^\circ-\widehat{B}=45^\circ.
\end{aligned} ∙ cos A = cos ( A B , A C ) = A B ⋅ A C A B ⋅ A C = 4 ⋅ 4 4 ⋅ 0 + 0 ⋅ 4 = 0 ∙ cos B = cos ( B A , B C ) = B A ⋅ B C B A ⋅ B C = 4 ⋅ 4 2 ( − 4 ) ⋅ ( − 4 ) + 0 ⋅ 4 = 2 2 ∙ ⇒ C = 9 0 ∘ − B = 4 5 ∘ . ⇒ A = 9 0 ∘ , ⇒ B = 4 5 ∘ ,
BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định tọa độ của điểm, tọa độ của véctơ
Ví dụ 1. Trên trục ( O , e → ) (O,\overrightarrow{e}) ( O , e ) cho các điểm A A A , B B B , C C C , D D D có tọa độ lần lượt là 4 4 4 , − 1 -1 − 1 , − 5 -5 − 5 , 0 0 0 .
a. Vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục đó.
b. Hai véctơ A B → \overrightarrow{AB} A B và C D → \overrightarrow{CD} C D cùng hướng hay ngược hướng.
a. Vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục đó.
b. Hai véctơ A B → \overrightarrow{AB} A B và C D → \overrightarrow{CD} C D ngược hướng.
Ví dụ 2. Trên mặt phẳng O x y Oxy O x y cho các điểm A ( 3 ; 4 ) A(3;4) A ( 3 ; 4 ) , B ( − 2 ; 0 ) B(-2;0) B ( − 2 ; 0 ) , C ( − 1 ; − 2 ) C(-1;-2) C ( − 1 ; − 2 ) , D ( 4 ; − 4 ) D(4;-4) D ( 4 ; − 4 ) , E ( 0 ; − 3 ) E(0;-3) E ( 0 ; − 3 ) , F ( 2 ; 2 ) F(2;2) F ( 2 ; 2 ) .
a. Biểu diễn các điểm đã cho trên mặt phẳng O x y Oxy O x y .
b. Trong các điểm đã cho, tìm điểm thuộc trục hoành, điểm thuộc trục tung, điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
a. Biểu diễn các điểm đã cho trên mặt phẳng O x y Oxy O x y .
b. Tìm điểm thuộc trục hoành, điểm thuộc trục tung, điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
∙ \bullet\quad ∙ Điểm thuộc trục hoành: B B B .
∙ \bullet\quad ∙ Điểm thuộc trục tung: E E E .
∙ \bullet\quad ∙ Điểm thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất: F F F .
Ví dụ 3. Trên mặt phẳng O x y Oxy O x y , tìm tọa độ của các véctơ sau: a → = 2 i → + 5 j → \overrightarrow{a}=2\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j} a = 2 i + 5 j , b → = − i → + 3 j → \overrightarrow{b}=-\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j} b = − i + 3 j , c → = − 5 i → \overrightarrow{c}=-5\overrightarrow{i} c = − 5 i , d → = − 3 j → \overrightarrow{d}=-3\overrightarrow{j} d = − 3 j , v → = 2 i → − 3 j → \overrightarrow{v}=\sqrt{2}\overrightarrow{i}-\sqrt{3}\overrightarrow{j} v = 2 i − 3 j .
a → = 2 i → + 5 j → ⇒ a → = ( 2 ; 5 ) , b → = − i → + 3 j → ⇒ b → = ( − 1 ; 3 ) , c → = − 5 i → ⇒ c → = ( − 5 ; 0 ) , d → = − 3 j → ⇒ d → = ( 0 ; − 3 ) , v → = 2 i → − 3 j → ⇒ v → = ( 2 ; − 3 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j} &&\Rightarrow \overrightarrow{a}=(2;5),\\
&\overrightarrow{b}=-\overrightarrow{i}+3\overrightarrow{j} &&\Rightarrow \overrightarrow{b}=(-1;3),\\
&\overrightarrow{c}=-5\overrightarrow{i} &&\Rightarrow \overrightarrow{c}=(-5;0),\\
&\overrightarrow{d}=-3\overrightarrow{j} &&\Rightarrow \overrightarrow{d}=(0;-3),\\
&\overrightarrow{v}=\sqrt{2}\overrightarrow{i}-\sqrt{3}\overrightarrow{j} &&\Rightarrow \overrightarrow{v}=(\sqrt{2};-\sqrt{3}).
\end{aligned} a = 2 i + 5 j b = − i + 3 j c = − 5 i d = − 3 j v = 2 i − 3 j ⇒ a = ( 2 ; 5 ) , ⇒ b = ( − 1 ; 3 ) , ⇒ c = ( − 5 ; 0 ) , ⇒ d = ( 0 ; − 3 ) , ⇒ v = ( 2 ; − 3 ) .
Ví dụ 4. Trên mặt phẳng O x y Oxy O x y , tìm tọa độ của các điểm A A A , B B B , C C C biết O A → = − i → + 2 j → \overrightarrow{OA}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j} O A = − i + 2 j , O B → = i → − 5 j → \overrightarrow{OB}=\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j} O B = i − 5 j , O C → = − j → \overrightarrow{OC}=-\overrightarrow{j} O C = − j .
O A → = − i → + 2 j → ⇒ A ( − 1 ; 2 ) , O B → = i → − 5 j → ⇒ B ( 1 ; − 5 ) , O C → = − j → ⇒ C ( 0 ; − 1 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{OA}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j} &&\Rightarrow A(-1;2),\\
&\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j} &&\Rightarrow B(1;-5),\\
&\overrightarrow{OC}=-\overrightarrow{j} &&\Rightarrow C(0;-1).
\end{aligned} O A = − i + 2 j O B = i − 5 j O C = − j ⇒ A ( − 1 ; 2 ) , ⇒ B ( 1 ; − 5 ) , ⇒ C ( 0 ; − 1 ) .
Ví dụ 5. Trên mặt phẳng O x y Oxy O x y cho điểm M ( x 0 ; y 0 ) M(x_0;y_0) M ( x 0 ; y 0 ) . Tìm tọa độ:
a. Điểm H H H là hình chiếu vuông góc của điểm M M M trên trục O x Ox O x .
b. Điểm M 1 M_1 M 1 đối xứng với điểm M M M qua trục O x Ox O x .
c. Điểm K K K là hình chiếu vuông góc của điểm M M M trên trục O y Oy O y .
d. Điểm M 2 M_2 M 2 đối xứng với điểm M M M qua trục O y Oy O y .
e. Điểm C C C đối xứng với điểm M M M qua gốc tọa độ O O O .
Tọa độ của các điểm như sau:
∙ \bullet\quad ∙ H ( x 0 ; 0 ) H(x_0;0) H ( x 0 ; 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ M 1 ( x 0 ; y 0 ) M_1(x_0;y_0) M 1 ( x 0 ; y 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ K ( 0 ; y 0 ) K(0;y_0) K ( 0 ; y 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ M 2 ( − x 0 ; y 0 ) M_2(-x_0;y_0) M 2 ( − x 0 ; y 0 ) .
∙ \bullet\quad ∙ C ( − x 0 ; − y 0 ) C(-x_0;-y_0) C ( − x 0 ; − y 0 ) .
Ví dụ 6. Cho tam giác A B C ABC A B C biết A ( − 3 ; 4 ) A(-3;4) A ( − 3 ; 4 ) , B ( 5 ; − 2 ) B(5;-2) B ( 5 ; − 2 ) và C ( 1 ; 7 ) C(1;7) C ( 1 ; 7 ) .
a. Tìm tọa độ của các điểm M M M , N N N theo thứ tự là trung điểm của đoạn A B AB A B , A C AC A C .
b. Tìm tọa độ của trọng tâm G G G của tam giác A B C ABC A B C .
a. Tìm tọa độ điểm M M M và N N N
x M = x A + x B 2 = − 3 + 5 2 = 1 ; y M = y A + y B 2 = 4 − 2 2 = 1 ⇒ M ( 1 ; 1 ) , x N = x A + x C 2 = − 3 + 1 2 = − 1 ; y N = y A + y C 2 = 4 + 7 2 = 11 2 ⇒ N ( 1 ; 11 2 ) . \begin{aligned}
&x_M=\dfrac{x_A+x_B}{2}=\dfrac{-3+5}{2}=1;\ y_M=\dfrac{y_A+y_B}{2}=\dfrac{4-2}{2}=1 &&\Rightarrow M(1;1),\\
&x_N=\dfrac{x_A+x_C}{2}=\dfrac{-3+1}{2}=-1;\ y_N=\dfrac{y_A+y_C}{2}=\dfrac{4+7}{2}=\dfrac{11}{2} &&\Rightarrow N\left(1;\dfrac{11}{2}\right).
\end{aligned} x M = 2 x A + x B = 2 − 3 + 5 = 1 ; y M = 2 y A + y B = 2 4 − 2 = 1 x N = 2 x A + x C = 2 − 3 + 1 = − 1 ; y N = 2 y A + y C = 2 4 + 7 = 2 1 1 ⇒ M ( 1 ; 1 ) , ⇒ N ( 1 ; 2 1 1 ) .
b. Tìm tọa độ trọng tâm G G G của tam giác A B C ABC A B C
x G = x A + x B + x C 3 = − 3 + 5 + 1 3 = 1 ; y G = y A + y B + y C 3 = 4 − 2 + 7 3 = 3 ⇒ G ( 1 ; 3 ) . \begin{aligned}
&x_G=\dfrac{x_A+x_B+x_C}{3}=\dfrac{-3+5+1}{3}=1;\ y_G=\dfrac{y_A+y_B+y_C}{3}=\dfrac{4-2+7}{3}=3 \Rightarrow G(1;3).
\end{aligned} x G = 3 x A + x B + x C = 3 − 3 + 5 + 1 = 1 ; y G = 3 y A + y B + y C = 3 4 − 2 + 7 = 3 ⇒ G ( 1 ; 3 ) .
Ví dụ 7. Cho ba véctơ a → = ( − 6 ; 2 ) \overrightarrow{a}=(-6;2) a = ( − 6 ; 2 ) , b → = ( 3 ; − 1 ) \overrightarrow{b}=(3;-1) b = ( 3 ; − 1 ) , c → = ( 1 ; 3 ) \overrightarrow{c}=(1;3) c = ( 1 ; 3 ) .
a. Chứng minh rằng hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b cùng phương.
b. Chứng minh rằng hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và c → \overrightarrow{c} c vuông góc.
a. Chứng minh rằng hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b cùng phương.
Ta có a → = ( − 6 ; 2 ) = − 2 ( 3 ; − 1 ) ⇒ a → = − 2 b → \overrightarrow{a}=(-6;2)=-2(3;-1)\Rightarrow \overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{b} a = ( − 6 ; 2 ) = − 2 ( 3 ; − 1 ) ⇒ a = − 2 b . Do đó a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b cùng phương (ngược hướng).
b. Chứng minh rằng hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và c → \overrightarrow{c} c vuông góc.
Ta có a → ⋅ c → = ( − 6 ) 1 + 2 ⋅ 3 = 0 ⇒ a → ⊥ c → \overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{c}=(-6)1+2\cdot3=0\Rightarrow \overrightarrow{a}\perp\overrightarrow{c} a ⋅ c = ( − 6 ) 1 + 2 ⋅ 3 = 0 ⇒ a ⊥ c .
Ví dụ 8. Chứng minh rằng:
a. a → = ( 4 ; − 6 ) \overrightarrow{a}=(4;-6) a = ( 4 ; − 6 ) và b → = ( − 2 ; 3 ) \overrightarrow{b}=(-2;3) b = ( − 2 ; 3 ) là hai véctơ ngược hướng.
b. a → = ( − 2 ; 3 ) \overrightarrow{a}=(-2;3) a = ( − 2 ; 3 ) và b → = ( − 8 ; 12 ) \overrightarrow{b}=(-8;12) b = ( − 8 ; 1 2 ) là hai véctơ cùng hướng.
c. a → = ( 0 ; 4 ) \overrightarrow{a}=(0;4) a = ( 0 ; 4 ) và b → = ( 0 ; − 4 ) \overrightarrow{b}=(0;-4) b = ( 0 ; − 4 ) là hai véctơ đối nhau.
d. a → = ( 1 ; − 3 ) \overrightarrow{a}=(1;-3) a = ( 1 ; − 3 ) và b → = ( 6 ; 2 ) \overrightarrow{b}=(6;2) b = ( 6 ; 2 ) là hai véctơ vuông góc.
a. a → = ( 4 ; − 6 ) \overrightarrow{a}=(4;-6) a = ( 4 ; − 6 ) và b → = ( − 2 ; 3 ) \overrightarrow{b}=(-2;3) b = ( − 2 ; 3 ) là hai véctơ ngược hướng.
Ta có ( 4 ; − 6 ) = − 2 ( − 2 ; 3 ) ⇒ a → = − 2 b → (4;-6)=-2(-2;3)\Rightarrow \overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{b} ( 4 ; − 6 ) = − 2 ( − 2 ; 3 ) ⇒ a = − 2 b . Từ đó suy ra a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b ngược hướng.
b. a → = ( − 2 ; 3 ) \overrightarrow{a}=(-2;3) a = ( − 2 ; 3 ) và b → = ( − 8 ; 12 ) \overrightarrow{b}=(-8;12) b = ( − 8 ; 1 2 ) là hai véctơ cùng hướng.
Ta có ( − 8 ; 12 ) = 4 ( − 2 ; 3 ) ⇒ b → = 4 a → (-8;12)=4(-2;3)\Rightarrow \overrightarrow{b}=4\overrightarrow{a} ( − 8 ; 1 2 ) = 4 ( − 2 ; 3 ) ⇒ b = 4 a . Từ đó suy ra a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b cùng hướng.
c. a → = ( 0 ; 4 ) \overrightarrow{a}=(0;4) a = ( 0 ; 4 ) và b → = ( 0 ; − 4 ) \overrightarrow{b}=(0;-4) b = ( 0 ; − 4 ) là hai véctơ đối nhau.
Ta có a → + b → = ( 0 + 0 ; 4 − 4 ) = ( 0 ; 0 ) = 0 → \overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=(0+0;4-4)=(0;0)=\overrightarrow{0} a + b = ( 0 + 0 ; 4 − 4 ) = ( 0 ; 0 ) = 0 . Suy ra a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b đối nhau.
d. a → = ( 1 ; − 3 ) \overrightarrow{a}=(1;-3) a = ( 1 ; − 3 ) và b → = ( 6 ; 2 ) \overrightarrow{b}=(6;2) b = ( 6 ; 2 ) là hai véctơ vuông góc.
Ta có a → ⋅ b → = 1 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 2 = 0 ⇒ a → ⊥ b → \overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}=1\cdot6+(-3)\cdot2=0\Rightarrow \overrightarrow{a}\perp\overrightarrow{b} a ⋅ b = 1 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 2 = 0 ⇒ a ⊥ b .
Dạng 2. Toán liên quan đến độ dài véctơ và góc giữa hai véctơ
Ví dụ 1. Cho hai véctơ a → = ( 4 ; 2 ) \overrightarrow{a}=(4;2) a = ( 4 ; 2 ) , b → = ( 6 ; − 2 ) \overrightarrow{b}=(6;-2) b = ( 6 ; − 2 ) .
a. Tính độ dài của các véctơ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b .
b. Tính góc giữa hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b .
a. Tính độ dài
a → = ( 4 ; 2 ) ⇒ ∣ a → ∣ = 4 2 + 2 2 = 2 5 , b → = ( 6 ; − 2 ) ⇒ ∣ b → ∣ = 6 2 + ( − 2 ) 2 = 2 10 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{a}=(4;2)&& \Rightarrow\left|\overrightarrow{a}\right|=\sqrt{4^2+2^2}=2\sqrt{5},\\
&\overrightarrow{b}=(6;-2)&& \Rightarrow\left|\overrightarrow{b}\right|=\sqrt{6^2+(-2)^2}=2\sqrt{10}.
\end{aligned} a = ( 4 ; 2 ) b = ( 6 ; − 2 ) ⇒ ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ = 4 2 + 2 2 = 2 5 , ⇒ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ = 6 2 + ( − 2 ) 2 = 2 1 0 .
b. Tính góc
cos ( a → , b → ) = a → ⋅ b → ∣ a → ∣ ⋅ ∣ b → ∣ = 4 ⋅ 6 + 2 ⋅ ( − 2 ) 2 5 ⋅ 2 10 = 2 2 ⇒ ( a → , b → ) = 4 5 ∘ . \begin{aligned}
&\cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= \dfrac{\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|} = \dfrac{4\cdot 6+2\cdot(-2)}{2\sqrt{5}\cdot2\sqrt{10}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= 45^\circ.
\end{aligned} cos ( a , b ) = ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ a ⋅ b = 2 5 ⋅ 2 1 0 4 ⋅ 6 + 2 ⋅ ( − 2 ) = 2 2 ⇒ ( a , b ) = 4 5 ∘ .
Ví dụ 2. Tính góc giữa hai véctơ a → \overrightarrow{a} a và b → \overrightarrow{b} b trong các trường hợp sau:
a. a → = ( 2 ; − 3 ) \overrightarrow{a}=(2;-3) a = ( 2 ; − 3 ) , b → = ( 6 ; 4 ) \overrightarrow{b}=(6;4) b = ( 6 ; 4 ) .
b. a → = ( 3 ; 2 ) \overrightarrow{a}=(3;2) a = ( 3 ; 2 ) , b → = ( 5 ; − 1 ) \overrightarrow{b}=(5;-1) b = ( 5 ; − 1 ) .
c. a → = ( − 2 ; − 2 3 ) \overrightarrow{a}=(-2;-2\sqrt{3}) a = ( − 2 ; − 2 3 ) , b → = ( 3 ; 3 ) \overrightarrow{b}=(3;\sqrt{3}) b = ( 3 ; 3 ) .
a. Tính góc giữa hai véctơ a → = ( 2 ; − 3 ) \overrightarrow{a}=(2;-3) a = ( 2 ; − 3 ) , b → = ( 6 ; 4 ) \overrightarrow{b}=(6;4) b = ( 6 ; 4 ) .
cos ( a → , b → ) = a → ⋅ b → ∣ a → ∣ ⋅ ∣ b → ∣ = 2 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 4 2 2 + ( − 3 ) 2 ⋅ 6 2 + 4 2 = 0 ⇒ ( a → , b → ) = 9 0 ∘ . \begin{aligned}
&\cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= \dfrac{\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|} = \dfrac{2\cdot 6+(-3)\cdot 4}{\sqrt{2^2+(-3)^2}\cdot\sqrt{6^2+4^2}}=0 &&\Rightarrow \left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= 90^\circ.
\end{aligned} cos ( a , b ) = ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ a ⋅ b = 2 2 + ( − 3 ) 2 ⋅ 6 2 + 4 2 2 ⋅ 6 + ( − 3 ) ⋅ 4 = 0 ⇒ ( a , b ) = 9 0 ∘ .
b. Tính góc giữa hai véctơ a → = ( 3 ; 2 ) \overrightarrow{a}=(3;2) a = ( 3 ; 2 ) , b → = ( 5 ; − 1 ) \overrightarrow{b}=(5;-1) b = ( 5 ; − 1 ) .
cos ( a → , b → ) = a → ⋅ b → ∣ a → ∣ ⋅ ∣ b → ∣ = 3 ⋅ 5 + 2 ⋅ ( − 1 ) 3 2 + 2 2 ⋅ 5 2 + ( − 1 ) 2 = 2 2 ⇒ ( a → , b → ) = 4 5 ∘ . \begin{aligned}
&\cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= \dfrac{\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|} = \dfrac{3\cdot5+2\cdot(-1)}{\sqrt{3^2+2^2}\cdot\sqrt{5^2+(-1)^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2} &&\Rightarrow \left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= 45^\circ.
\end{aligned} cos ( a , b ) = ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ a ⋅ b = 3 2 + 2 2 ⋅ 5 2 + ( − 1 ) 2 3 ⋅ 5 + 2 ⋅ ( − 1 ) = 2 2 ⇒ ( a , b ) = 4 5 ∘ .
c. Tính góc giữa hai véctơ a → = ( − 2 ; − 2 3 ) \overrightarrow{a}=(-2;-2\sqrt{3}) a = ( − 2 ; − 2 3 ) , b → = ( 3 ; 3 ) \overrightarrow{b}=(3;\sqrt{3}) b = ( 3 ; 3 ) .
cos ( a → , b → ) = a → ⋅ b → ∣ a → ∣ ⋅ ∣ b → ∣ = ( − 2 ) ⋅ 3 + ( − 2 3 ) ⋅ 3 ( − 2 ) 2 + ( − 2 3 ) 2 ⋅ 3 2 + ( 3 ) 2 = − 3 2 ⇒ ( a → , b → ) = 15 0 ∘ . \begin{aligned}
&\cos\left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= \dfrac{\overrightarrow{a}\cdot \overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|} = \dfrac{(-2)\cdot3+(-2\sqrt{3})\cdot\sqrt{3}}{\sqrt{(-2)^2+(-2\sqrt{3})^2}\cdot\sqrt{3^2+(\sqrt{3})^2}}=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \left(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right)= 150^\circ.
\end{aligned} cos ( a , b ) = ∣ ∣ ∣ ∣ a ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ b ∣ ∣ ∣ ∣ a ⋅ b = ( − 2 ) 2 + ( − 2 3 ) 2 ⋅ 3 2 + ( 3 ) 2 ( − 2 ) ⋅ 3 + ( − 2 3 ) ⋅ 3 = − 2 3 ⇒ ( a , b ) = 1 5 0 ∘ .
Ví dụ 3. Cho tam giác A B C ABC A B C với A ( 2 ; 1 ) A(2;1) A ( 2 ; 1 ) , B ( − 4 ; 3 ) B(-4;3) B ( − 4 ; 3 ) , C ( 4 ; − 3 ) C(4;-3) C ( 4 ; − 3 ) .
a. Tính độ dài các cạnh A B AB A B và A C AC A C .
b. Tính số đo của góc A ^ \widehat{A} A .
c. Tính diện tích tam giác A B C ABC A B C .
a. Tính độ dài A B AB A B , A C AC A C
A B → = ( − 6 ; 2 ) ⇒ A B = ( − 6 ) 2 + 2 2 = 2 10 , A C → = ( 2 ; − 4 ) ⇒ A C = 2 2 + ( − 4 ) 2 = 2 5 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(-6;2) &&\Rightarrow AB=\sqrt{(-6)^2+2^2}=2\sqrt{10},\\
&\overrightarrow{AC}=(2;-4) &&\Rightarrow AC=\sqrt{2^2+(-4)^2}=2\sqrt{5}.
\end{aligned} A B = ( − 6 ; 2 ) A C = ( 2 ; − 4 ) ⇒ A B = ( − 6 ) 2 + 2 2 = 2 1 0 , ⇒ A C = 2 2 + ( − 4 ) 2 = 2 5 .
b. Tính số đo của góc A ^ \widehat{A} A .
cos A = cos ( A B → , A C → ) = A B → ⋅ A C → ∣ A B → ∣ ⋅ ∣ A C → ∣ = ( − 6 ) 2 + 2 ( − 4 ) 2 10 ⋅ 2 5 = − 2 2 ⇒ A ^ = 13 5 ∘ . \begin{aligned}
\cos A=\ &\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{AC}}{\left|\overrightarrow{AB}\right|\cdot\left|\overrightarrow{AC}\right|}\\ =\ &\dfrac{(-6)2+2(-4)}{2\sqrt{10}\cdot2\sqrt{5}}=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\\
\Rightarrow \widehat{A}=\ &135^\circ.
\end{aligned} cos A = = ⇒ A = cos ( A B , A C ) = ∣ ∣ ∣ ∣ A B ∣ ∣ ∣ ∣ ⋅ ∣ ∣ ∣ ∣ A C ∣ ∣ ∣ ∣ A B ⋅ A C 2 1 0 ⋅ 2 5 ( − 6 ) 2 + 2 ( − 4 ) = − 2 2 1 3 5 ∘ .
c. Tính diện tích tam giác A B C ABC A B C .
S A B C = 1 2 A B ⋅ A C sin A = 1 2 ⋅ 2 10 ⋅ 2 5 ⋅ sin 13 5 ∘ = 10. S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB\cdot AC\sin A=\dfrac{1}{2}\cdot2\sqrt{10}\cdot 2\sqrt{5}\cdot\sin135^\circ=10. S A B C = 2 1 A B ⋅ A C sin A = 2 1 ⋅ 2 1 0 ⋅ 2 5 ⋅ sin 1 3 5 ∘ = 1 0 .
Ví dụ 4. Cho ba điểm A ( 2 ; 2 ) A(2;2) A ( 2 ; 2 ) , B ( 3 ; 5 ) B(3;5) B ( 3 ; 5 ) , C ( 5 ; 5 ) C(5;5) C ( 5 ; 5 ) .
a. Tìm tọa độ điểm D D D sao cho A B C D ABCD A B C D là hình bình hành.
b. Tìm tọa độ giao điểm I I I của hai đường chéo của hình bình hành A B C D ABCD A B C D .
c. Giải tam giác A B C ABC A B C .
a. Tìm tọa độ điểm D D D sao cho A B C D ABCD A B C D là hình bình hành.
Do A B C D ABCD A B C D là hình bình hành nên
A B → = D C → ⇔ { x B − x A = x C − x D y B − y A = y C − y D ⇔ { 3 − 2 = 5 − x D 5 − 2 = 5 − y D ⇔ { x D = 4 y D = 2 ⇒ D ( 4 ; 2 ) . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Leftrightarrow \begin{cases}x_B-x_A=x_C-x_D\\ y_B-y_A=y_C-y_D\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}3-2=5-x_D\\ 5-2=5-y_D\end{cases} \Leftrightarrow\begin{cases}x_D=4\\ y_D=2\end{cases}\Rightarrow D(4;2).
\end{aligned} A B = D C ⇔ { x B − x A = x C − x D y B − y A = y C − y D ⇔ { 3 − 2 = 5 − x D 5 − 2 = 5 − y D ⇔ { x D = 4 y D = 2 ⇒ D ( 4 ; 2 ) .
b. Tìm tọa độ giao điểm I I I của hai đường chéo của hình bình hành A B C D ABCD A B C D .
Vì I I I là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành nên I I I là trung điểm của đường chéo A C AC A C . Suy ra x I = x A + x C 2 = 2 + 5 2 = 7 2 ; y I = y A + y C 2 = 2 + 5 2 = 7 2 ⇒ I ( 7 2 ; 7 2 ) . x_I=\dfrac{x_A+x_C}{2}=\dfrac{2+5}{2}=\dfrac{7}{2};\ y_I=\dfrac{y_A+y_C}{2}=\dfrac{2+5}{2}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow I\left(\dfrac{7}{2};\dfrac{7}{2}\right). x I = 2 x A + x C = 2 2 + 5 = 2 7 ; y I = 2 y A + y C = 2 2 + 5 = 2 7 ⇒ I ( 2 7 ; 2 7 ) .
c. Giải tam giác A B C ABC A B C .
Độ dài các cạnh
A B → = ( 1 ; 3 ) ⇒ A B = 1 2 + 3 2 = 10 , B C → = ( 2 ; 0 ) ⇒ B C = 2 2 + 0 2 = 2 , A C → = ( 3 ; 3 ) ⇒ A C = 3 2 + 3 2 = 3 2 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(1;3)&&\Rightarrow AB=\sqrt{1^2+3^2}=\sqrt{10},\\
&\overrightarrow{BC}=(2;0)&&\Rightarrow BC=\sqrt{2^2+0^2}=2,\\
&\overrightarrow{AC}=(3;3)&&\Rightarrow AC=\sqrt{3^2+3^2}=3\sqrt{2}.
\end{aligned} A B = ( 1 ; 3 ) B C = ( 2 ; 0 ) A C = ( 3 ; 3 ) ⇒ A B = 1 2 + 3 2 = 1 0 , ⇒ B C = 2 2 + 0 2 = 2 , ⇒ A C = 3 2 + 3 2 = 3 2 .
Số đo các góc
cos A = cos ( A B → , A C → ) = A B → ⋅ A C → A B ⋅ A C = 1 ⋅ 3 + 3 ⋅ 3 10 ⋅ 3 2 = 2 5 5 ⇒ A ^ ≈ 2 7 ∘ , cos B = cos ( B A → , B C → ) = B A → ⋅ B C → B A ⋅ B C = ( − 1 ) ⋅ 2 + ( − 3 ) ⋅ 0 10 ⋅ 2 = − 10 10 ⇒ B ^ ≈ 10 8 ∘ , ⇒ C ^ = 18 0 ∘ − ( A ^ + B ^ ) ≈ 4 5 ∘ . \begin{aligned}
&\cos A=\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}}{AB\cdot AC}=\dfrac{1\cdot3+3\cdot3}{\sqrt{10}\cdot3\sqrt{2}}=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}&&\Rightarrow \widehat{A}\approx 27^\circ,\\
&\cos B=\cos\left(\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{BA}\cdot\overrightarrow{BC}}{BA\cdot BC}=\dfrac{(-1)\cdot2+(-3)\cdot0}{\sqrt{10}\cdot2}=-\dfrac{\sqrt{10}}{10}&&\Rightarrow \widehat{B}\approx 108^\circ,\\
&\Rightarrow \widehat{C}=180^\circ-(\widehat{A}+\widehat{B})\approx 45^\circ.
\end{aligned} cos A = cos ( A B , A C ) = A B ⋅ A C A B ⋅ A C = 1 0 ⋅ 3 2 1 ⋅ 3 + 3 ⋅ 3 = 5 2 5 cos B = cos ( B A , B C ) = B A ⋅ B C B A ⋅ B C = 1 0 ⋅ 2 ( − 1 ) ⋅ 2 + ( − 3 ) ⋅ 0 = − 1 0 1 0 ⇒ C = 1 8 0 ∘ − ( A + B ) ≈ 4 5 ∘ . ⇒ A ≈ 2 7 ∘ , ⇒ B ≈ 1 0 8 ∘ ,
Ví dụ 5. Cho tam giác A B C ABC A B C có hai đỉnh A ( − 1 ; 3 ) A(-1;3) A ( − 1 ; 3 ) và B ( − 2 ; − 2 ) B(-2;-2) B ( − 2 ; − 2 ) . Biết M ( 2 ; − 1 ) M(2;-1) M ( 2 ; − 1 ) là trung điểm của cạnh B C BC B C .
a. Tìm tọa độ đỉnh C C C .
b. Tính độ dài các cạnh của tam giác A B C ABC A B C .
a. Tìm tọa độ đỉnh C C C .
Do M M M là trung điểm của B C BC B C nên
x M = x B + x C 2 ⇒ x C = 2 x M − x B = 2 ⋅ 2 + 2 = 6 , y M = y B + y C 2 ⇒ y C = 2 y M − y B = 2 ⋅ ( − 1 ) + 2 = 0. \begin{aligned}
&x_M=\dfrac{x_B+x_C}{2}\Rightarrow x_C=2x_M-x_B=2\cdot2+2=6,\\
&y_M=\dfrac{y_B+y_C}{2}\Rightarrow y_C=2y_M-y_B=2\cdot(-1)+2=0.
\end{aligned} x M = 2 x B + x C ⇒ x C = 2 x M − x B = 2 ⋅ 2 + 2 = 6 , y M = 2 y B + y C ⇒ y C = 2 y M − y B = 2 ⋅ ( − 1 ) + 2 = 0 .
Vậy C ( 6 ; 0 ) C(6;0) C ( 6 ; 0 ) .
b. Tính độ dài các cạnh của tam giác A B C ABC A B C .
A B → = ( − 1 ; − 5 ) ⇒ A B = ( − 1 ) 2 + ( − 5 ) 2 = 26 , B C → = ( 8 ; 2 ) ⇒ B C = ( 8 ) 2 + ( 2 ) 2 = 2 17 , A C → = ( 7 ; − 3 ) ⇒ A B = ( 7 ) 2 + ( − 3 ) 2 = 58 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(-1;-5)&&\Rightarrow AB=\sqrt{(-1)^2+(-5)^2}=\sqrt{26},\\
&\overrightarrow{BC}=(8;2)&&\Rightarrow BC=\sqrt{(8)^2+(2)^2}=2\sqrt{17},\\
&\overrightarrow{AC}=(7;-3)&&\Rightarrow AB=\sqrt{(7)^2+(-3)^2}=\sqrt{58}.
\end{aligned} A B = ( − 1 ; − 5 ) B C = ( 8 ; 2 ) A C = ( 7 ; − 3 ) ⇒ A B = ( − 1 ) 2 + ( − 5 ) 2 = 2 6 , ⇒ B C = ( 8 ) 2 + ( 2 ) 2 = 2 1 7 , ⇒ A B = ( 7 ) 2 + ( − 3 ) 2 = 5 8 .
Ví dụ 6. Cho tam giác A B C ABC A B C có các điểm M ( 2 ; 2 ) M(2;2) M ( 2 ; 2 ) , N ( 3 ; 4 ) N(3;4) N ( 3 ; 4 ) , P ( 5 ; 3 ) P(5;3) P ( 5 ; 3 ) lần lượt là trung điểm của các cạnh A B AB A B , B C BC B C và C A CA C A .
a. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác A B C ABC A B C .
b. Chứng minh trọng tâm của các tam giác A B C ABC A B C và M N P MNP M N P trùng nhau.
c. Giải tam giác A B C ABC A B C .
a. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác A B C ABC A B C .
Ta có
x A + x B 2 = x M ⇔ x A + x B = 2 x M ⇔ x A + x B = 4 , x B + x C 2 = x N ⇔ x B + x C = 2 x N ⇔ x B + x C = 6 , x A + x C 2 = x P ⇔ x A + x C = 2 x P ⇔ x A + x C = 10. \begin{aligned}
&\dfrac{x_A+x_B}{2}=x_M\Leftrightarrow x_A+x_B=2x_M\Leftrightarrow x_A+x_B=4,\\
&\dfrac{x_B+x_C}{2}=x_N\Leftrightarrow x_B+x_C=2x_N\Leftrightarrow x_B+x_C=6,\\
&\dfrac{x_A+x_C}{2}=x_P\Leftrightarrow x_A+x_C=2x_P\Leftrightarrow x_A+x_C=10.
\end{aligned} 2 x A + x B = x M ⇔ x A + x B = 2 x M ⇔ x A + x B = 4 , 2 x B + x C = x N ⇔ x B + x C = 2 x N ⇔ x B + x C = 6 , 2 x A + x C = x P ⇔ x A + x C = 2 x P ⇔ x A + x C = 1 0 .
Giải hệ gồm ba phương trình trên ta được x A = 4 x_A=4 x A = 4 , x B = 0 x_B=0 x B = 0 , x C = 6 x_C=6 x C = 6 .
Tương tự
y A + y B 2 = y M ⇔ y A + y B = 2 y M ⇔ y A + y B = 4 , y B + y C 2 = y N ⇔ y B + y C = 2 y N ⇔ y B + y C = 8 , y A + y C 2 = y P ⇔ y A + y C = 2 y P ⇔ y A + y C = 6. \begin{aligned}
&\dfrac{y_A+y_B}{2}=y_M\Leftrightarrow y_A+y_B=2y_M\Leftrightarrow y_A+y_B=4,\\
&\dfrac{y_B+y_C}{2}=y_N\Leftrightarrow y_B+y_C=2y_N\Leftrightarrow y_B+y_C=8,\\
&\dfrac{y_A+y_C}{2}=y_P\Leftrightarrow y_A+y_C=2y_P\Leftrightarrow y_A+y_C=6.
\end{aligned} 2 y A + y B = y M ⇔ y A + y B = 2 y M ⇔ y A + y B = 4 , 2 y B + y C = y N ⇔ y B + y C = 2 y N ⇔ y B + y C = 8 , 2 y A + y C = y P ⇔ y A + y C = 2 y P ⇔ y A + y C = 6 .
Giải hệ gồm ba phương trình trên ta được y A = 1 y_A=1 y A = 1 , y B = 3 y_B=3 y B = 3 , y C = 5 y_C=5 y C = 5 .
Vậy tọa độ các đỉnh là A ( 4 ; 1 ) A(4;1) A ( 4 ; 1 ) , B ( 0 ; 3 ) B(0;3) B ( 0 ; 3 ) , C ( 6 ; 5 ) C(6;5) C ( 6 ; 5 ) .
b. Chứng minh trọng tâm của các tam giác A B C ABC A B C và M N P MNP M N P trùng nhau.
∙ \bullet\quad ∙ Gọi G G G là trọng tâm của tam giác A B C ABC A B C . Ta có
x G = x A + x B + x C 3 = 4 + 0 + 6 3 = 10 3 ; y G = y A + y B + y C 3 = 1 + 3 + 5 3 = 3 ⇒ G ( 10 3 ; 3 ) . \begin{aligned}
&x_G=\dfrac{x_A+x_B+x_C}{3}=\dfrac{4+0+6}{3}=\dfrac{10}{3};\ y_G=\dfrac{y_A+y_B+y_C}{3}=\dfrac{1+3+5}{3}=3 \Rightarrow G\left(\dfrac{10}{3};3\right).
\end{aligned} x G = 3 x A + x B + x C = 3 4 + 0 + 6 = 3 1 0 ; y G = 3 y A + y B + y C = 3 1 + 3 + 5 = 3 ⇒ G ( 3 1 0 ; 3 ) .
∙ \bullet\quad ∙ Gọi G ′ G' G ′ là trọng tâm của tam giác M N P MNP M N P . Ta có
x G ′ = x M + x N + x P 3 = 2 + 3 + 5 3 = 10 3 ; y G ′ = y M + y N + y P 3 = 2 + 4 + 3 3 = 3 ⇒ G ′ ( 10 3 ; 3 ) . \begin{aligned}
&x_G'=\dfrac{x_M+x_N+x_P}{3}=\dfrac{2+3+5}{3}=\dfrac{10}{3};\ y_G'=\dfrac{y_M+y_N+y_P}{3}=\dfrac{2+4+3}{3}=3 \Rightarrow G'\left(\dfrac{10}{3};3\right).
\end{aligned} x G ′ = 3 x M + x N + x P = 3 2 + 3 + 5 = 3 1 0 ; y G ′ = 3 y M + y N + y P = 3 2 + 4 + 3 = 3 ⇒ G ′ ( 3 1 0 ; 3 ) .
Suy ra G ′ ≡ G G'\equiv G G ′ ≡ G . Vậy trọng tâm của hai tam giác A B C ABC A B C và M N P MNP M N P trùng nhau.
c. Giải tam giác A B C ABC A B C .
Tính độ dài các cạnh
A B → = ( − 4 ; 2 ) ⇒ A B = ( − 4 ) 2 + 2 2 = 2 5 , B C → = ( 6 ; 2 ) ⇒ B C = ( 6 ) 2 + 2 2 = 2 10 , A C → = ( 2 ; 4 ) ⇒ A C = ( 2 ) 2 + 4 2 = 2 5 . \begin{aligned}
&\overrightarrow{AB}=(-4;2)&&\Rightarrow AB=\sqrt{(-4)^2+2^2}=2\sqrt{5},\\
&\overrightarrow{BC}=(6;2)&&\Rightarrow BC=\sqrt{(6)^2+2^2}=2\sqrt{10},\\
&\overrightarrow{AC}=(2;4)&&\Rightarrow AC=\sqrt{(2)^2+4^2}=2\sqrt{5}.
\end{aligned} A B = ( − 4 ; 2 ) B C = ( 6 ; 2 ) A C = ( 2 ; 4 ) ⇒ A B = ( − 4 ) 2 + 2 2 = 2 5 , ⇒ B C = ( 6 ) 2 + 2 2 = 2 1 0 , ⇒ A C = ( 2 ) 2 + 4 2 = 2 5 .
Tính số đo các góc
cos A = cos ( A B → , A C → ) = A B → ⋅ A C → A B ⋅ A C = ( − 4 ) 2 + 2 ⋅ 4 2 5 ⋅ 2 5 = 0 ⇒ A ^ = 9 0 ∘ , cos B = cos ( B A → , B C → ) = B A → ⋅ B C → B A ⋅ B C = ( 4 ) 6 + ( − 2 ) ⋅ 2 2 5 ⋅ 2 10 = 2 2 ⇒ B ^ = 4 5 ∘ , C ^ = A ^ − B ^ = 4 5 ∘ . \begin{aligned}
&\cos A=\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}}{AB\cdot AC}=\dfrac{(-4)2+2\cdot4}{2\sqrt{5}\cdot2\sqrt{5}}=0&&\Rightarrow \widehat{A}=90^\circ,\\
&\cos B=\cos\left(\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\overrightarrow{BA}\cdot\overrightarrow{BC}}{BA\cdot BC}=\dfrac{(4)6+(-2)\cdot2}{2\sqrt{5}\cdot2\sqrt{10}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}&&\Rightarrow \widehat{B}=45^\circ,\\
&\widehat{C}=\widehat{A}-\widehat{B}=45^\circ.
\end{aligned} cos A = cos ( A B , A C ) = A B ⋅ A C A B ⋅ A C = 2 5 ⋅ 2 5 ( − 4 ) 2 + 2 ⋅ 4 = 0 cos B = cos ( B A , B C ) = B A ⋅ B C B A ⋅ B C = 2 5 ⋅ 2 1 0 ( 4 ) 6 + ( − 2 ) ⋅ 2 = 2 2 C = A − B = 4 5 ∘ . ⇒ A = 9 0 ∘ , ⇒ B = 4 5 ∘ ,
Ví dụ 7. Cho hai điểm A ( 1 ; 3 ) A(1;3) A ( 1 ; 3 ) và B ( 4 ; 2 ) B(4;2) B ( 4 ; 2 ) .
a. Tìm tọa độ điểm D D D thuộc trục O x Ox O x sao cho D A = D B DA=DB D A = D B .
b. Tính chu vi tam giác O A B OAB O A B .
c. Chứng minh rằng O A OA O A vuông góc với A B AB A B và từ đó tính diện tích tam giác O A B OAB O A B .
Ví dụ 8. Cho bốn điểm A ( 7 ; − 3 ) A(7;-3) A ( 7 ; − 3 ) , B ( 8 ; 4 ) B(8;4) B ( 8 ; 4 ) , C ( 1 ; 5 ) C(1;5) C ( 1 ; 5 ) và D ( 0 ; − 2 ) D(0;-2) D ( 0 ; − 2 ) . Chứng minh rằng A B C D ABCD A B C D là hình vuông.
Dạng 3. Ứng dụng thực tế
Ví dụ 1. Một máy bay đang hạ cánh với vận tốc v → = ( − 210 ; − 42 ) \overrightarrow{v}=(-210;-42) v = ( − 2 1 0 ; − 4 2 ) . Cho biết vận tốc của gió là w → = ( − 12 ; − 4 ) \overrightarrow{w}=(-12;-4) w = ( − 1 2 ; − 4 ) và một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 k m 1km 1 k m . Tìm độ dài véctơ tổng hai vận tốc v → \overrightarrow{v} v và w → \overrightarrow{w} w .
Section 3
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.
Section 1
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat.
jjkkm